1. Một học sinh vẽ đồ thị quãng đường - thời gian cho một vật chuyển động với vận tốc $10 m/s$. Nếu học sinh đó quên ghi đơn vị cho trục thời gian, thì đồ thị này vẫn có thể mô tả đúng chuyển động nếu:
A. Trục quãng đường có đơn vị là mét.
B. Trục quãng đường có đơn vị là km.
C. Trục quãng đường có đơn vị là cm.
D. Trục quãng đường không có đơn vị.
2. Đồ thị quãng đường - thời gian của vật nào dưới đây biểu diễn chuyển động thẳng đều với vận tốc lớn nhất?
A. Đường thẳng có độ dốc lớn nhất.
B. Đường thẳng có độ dốc nhỏ nhất.
C. Đường thẳng song song với trục thời gian.
D. Đường thẳng đi qua điểm có quãng đường lớn nhất.
3. Một xe đạp đi từ nhà đến trường. Đồ thị quãng đường - thời gian cho thấy xe đạp đi được 1km trong 5 phút. Vận tốc của xe đạp là bao nhiêu?
A. 0.2 km/phút
B. 5 km/phút
C. 1 km/phút
D. 0.05 km/phút
4. Trong chuyển động thẳng đều, nếu vận tốc tăng gấp đôi, thì đồ thị quãng đường - thời gian sẽ thay đổi như thế nào?
A. Độ dốc của đường thẳng tăng gấp đôi.
B. Đường thẳng sẽ song song với trục thời gian.
C. Đường thẳng sẽ đi xuống.
D. Không thay đổi.
5. Một vật chuyển động thẳng đều, đi được quãng đường 30m trong 5s. Hỏi sau 15s, vật đi được quãng đường bao nhiêu?
A. 90 m
B. 150 m
C. 30 m
D. 45 m
6. Một xe máy chuyển động thẳng đều. Nếu tại thời điểm $t_1 = 2s$, quãng đường đi được là $s_1 = 10m$, và tại thời điểm $t_2 = 5s$, quãng đường đi được là $s_2 = 25m$. Vận tốc của xe máy là bao nhiêu?
A. 5 m/s
B. 2 m/s
C. 10 m/s
D. 2.5 m/s
7. Đồ thị quãng đường - thời gian của hai chuyển động là hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm khác gốc tọa độ. Điều đó cho biết điều gì?
A. Hai vật gặp nhau tại thời điểm và vị trí tương ứng với giao điểm đó.
B. Hai vật luôn chuyển động cùng chiều.
C. Hai vật chuyển động ngược chiều nhau.
D. Một vật đứng yên, vật kia chuyển động.
8. Một vật bắt đầu chuyển động từ vị trí cách mốc 5m và chuyển động thẳng đều. Đồ thị quãng đường - thời gian của vật này sẽ là đường thẳng:
A. Song song với trục thời gian và cách trục thời gian một khoảng bằng 5.
B. Đi qua gốc tọa độ.
C. Đi qua điểm có tọa độ $(0, 5)$ trên trục quãng đường.
D. Đi qua điểm có tọa độ $(5, 0)$ trên trục thời gian.
9. Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị như hình vẽ (mô tả đường thẳng đi qua gốc tọa độ). Nếu tại $t=4s$, quãng đường đi được là $s=20m$, thì tại $t=10s$, quãng đường vật đi được là bao nhiêu?
A. 50 m
B. 40 m
C. 200 m
D. 25 m
10. Nếu đồ thị quãng đường - thời gian của một vật là một đường thẳng song song với trục thời gian, điều đó cho thấy vật đang ở trạng thái nào?
A. Chuyển động thẳng đều với vận tốc khác không.
B. Đứng yên.
C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
D. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
11. Đồ thị quãng đường - thời gian cho thấy vật đi được 100m trong 10 giây. Vật chuyển động với tốc độ trung bình là bao nhiêu?
A. 10 m/s
B. 1 m/s
C. 100 m/s
D. 0.1 m/s
12. Đại lượng nào trên trục tung của đồ thị quãng đường - thời gian biểu diễn cho sự thay đổi vị trí của vật so với mốc chọn ban đầu?
A. Quãng đường đi được.
B. Thời gian chuyển động.
C. Vận tốc chuyển động.
D. Gia tốc chuyển động.
13. Vận tốc của một vật chuyển động thẳng đều được xác định bằng gì trên đồ thị quãng đường - thời gian?
A. Độ dốc của đường biểu diễn.
B. Độ dài của đường biểu diễn.
C. Vị trí của đường biểu diễn trên trục quãng đường.
D. Vị trí của đường biểu diễn trên trục thời gian.
14. Nếu hai vật có đồ thị quãng đường - thời gian là hai đường thẳng song song với nhau và đều đi qua gốc tọa độ, điều đó có nghĩa là gì?
A. Hai vật chuyển động thẳng đều với cùng vận tốc.
B. Hai vật chuyển động thẳng đều với các vận tốc khác nhau.
C. Một vật đứng yên, vật kia chuyển động thẳng đều.
D. Hai vật chuyển động không đều.
15. Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị quãng đường - thời gian là một đường biểu diễn như thế nào?
A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
B. Đường thẳng song song với trục thời gian.
C. Đường thẳng song song với trục quãng đường.
D. Đường gấp khúc.