Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

1. Việc sử dụng bản đồ trong đời sống hàng ngày phổ biến nhất là để:

A. Nghiên cứu sự vận động của các hành tinh.
B. Tìm đường đi và định hướng vị trí.
C. Phân tích cấu trúc của tế bào.
D. Học ngoại ngữ.

2. Bản đồ chuyên đề thường tập trung thể hiện:

A. Tất cả các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội trên một lãnh thổ.
B. Một hoặc một số yếu tố địa lý cụ thể.
C. Lịch sử phát triển của địa hình.
D. Sự phân bố các loại khoáng sản trên toàn cầu.

3. Việc sử dụng bản đồ trong quy hoạch đô thị giúp các nhà quy hoạch:

A. Tránh được mọi xung đột xã hội.
B. Xác định vị trí tối ưu cho các công trình công cộng và hạ tầng.
C. Dự đoán chính xác tương lai của nền kinh tế.
D. Giải quyết triệt để các vấn đề môi trường.

4. Trong quá trình học tập, sử dụng bản đồ giúp học sinh:

A. Chỉ nhớ các sự kiện lịch sử.
B. Hiểu rõ hơn về không gian, vị trí và sự phân bố của các đối tượng địa lý.
C. Nắm vững các công thức toán học.
D. Phân tích các tác phẩm văn học.

5. Bản đồ có tỷ lệ càng nhỏ thì:

A. Thể hiện càng nhiều chi tiết.
B. Diện tích thực tế được thể hiện trên một đơn vị diện tích bản đồ càng lớn.
C. Độ chính xác về vị trí càng cao.
D. Khả năng thể hiện các đối tượng địa lý càng lớn.

6. Tỷ lệ bản đồ thể hiện:

A. Độ chi tiết của thông tin.
B. Hướng Bắc trên bản đồ.
C. Số lượng ký hiệu.
D. Độ cao địa hình.

7. Nếu một bản đồ có tỷ lệ 1:100.000, điều đó có nghĩa là:

A. 1 cm trên bản đồ ứng với 100.000 km trên thực tế.
B. 100.000 cm trên bản đồ ứng với 1 km trên thực tế.
C. 1 km trên bản đồ ứng với 100.000 km trên thực tế.
D. 1 cm trên bản đồ ứng với 100.000 cm trên thực tế.

8. Khái niệm lưới kinh tuyến, vĩ tuyến trên bản đồ liên quan trực tiếp đến việc xác định:

A. Độ cao của địa hình.
B. Hướng địa lý và tọa độ địa lý.
C. Loại đất đai.
D. Sự phân bố thực vật.

9. Trong học tập Địa lý, bản đồ đóng vai trò là phương tiện trực quan chủ yếu để thể hiện:

A. Các quy luật tự nhiên và quy luật kinh tế - xã hội trên Trái Đất.
B. Sự phân bố các đối tượng địa lý và mối quan hệ giữa chúng.
C. Lịch sử hình thành và phát triển của các nền văn minh nhân loại.
D. Các hiện tượng khí tượng thủy văn diễn ra trong khí quyển.

10. Chú giải bản đồ (legend) có chức năng chính là:

A. Thể hiện đường bờ biển.
B. Giải thích ý nghĩa của các ký hiệu, màu sắc trên bản đồ.
C. Xác định hướng Bắc trên bản đồ.
D. Đo lường khoảng cách.

11. Bản đồ có vai trò quan trọng trong việc:

A. Học thuộc lòng các công thức toán học phức tạp.
B. Phát triển khả năng tư duy không gian và phân tích địa lý.
C. Hiểu biết về cấu tạo nguyên tử.
D. Ghi nhớ các sự kiện lịch sử không liên quan đến địa lý.

12. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là thành phần cơ bản của một bản đồ địa lý?

A. Khung bản đồ.
B. Tỷ lệ bản đồ.
C. Lưới kinh, vĩ tuyến.
D. Chú giải bản đồ.

13. Để chuyển đổi khoảng cách đo được trên bản đồ có tỷ lệ 1:50.000 sang khoảng cách thực tế, ta cần:

A. Chia khoảng cách đo được cho 50.000.
B. Nhân khoảng cách đo được với 50.000.
C. Cộng thêm 50.000 vào khoảng cách đo được.
D. Trừ đi 50.000 khỏi khoảng cách đo được.

14. Trong học tập Địa lý, việc sử dụng bản đồ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng nào?

A. Học thuộc lòng các định lý vật lý.
B. Phân tích dữ liệu, so sánh và tổng hợp thông tin địa lý.
C. Viết các bài luận văn khoa học.
D. Trình bày các thuyết trình âm nhạc.

15. Để thể hiện sự phân bố của dân cư theo các mức độ khác nhau trên một khu vực, loại bản đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

A. Bản đồ địa hình.
B. Bản đồ khí hậu.
C. Bản đồ phân bố dân cư (bản đồ chuyên đề).
D. Bản đồ giao thông.

16. Trong đời sống, bản đồ hành chính giúp ích cho việc:

A. Dự báo thời tiết.
B. Phân chia và quản lý lãnh thổ, đơn vị hành chính.
C. Nghiên cứu sự phân bố tài nguyên khoáng sản.
D. Tìm hiểu cấu trúc của Trái Đất.

17. Khi so sánh hai bản đồ có cùng tỷ lệ, bản đồ thể hiện chi tiết hơn thường là bản đồ có:

A. Tỷ lệ nhỏ hơn.
B. Tỷ lệ lớn hơn.
C. Số lượng ký hiệu ít hơn.
D. Khung bản đồ rộng hơn.

18. Lưới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ giúp xác định:

A. Độ cao địa hình.
B. Vị trí địa lý tuyệt đối của một điểm.
C. Khí hậu của một khu vực.
D. Dân số của một quốc gia.

19. Khi sử dụng bản đồ để phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội, cần chú ý đến:

A. Chỉ số IQ của người sử dụng.
B. Sự tương quan về vị trí và đặc điểm giữa các yếu tố đó trên bản đồ.
C. Màu sắc chủ đạo của bản đồ.
D. Kích thước của khung bản đồ.

20. Để xác định khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ, người sử dụng cần dựa vào yếu tố nào?

A. Lưới kinh, vĩ tuyến.
B. Tên địa danh.
C. Tỷ lệ bản đồ.
D. Độ cao địa hình.

21. Khi sử dụng bản đồ để định hướng, việc xác định phương hướng chính xác dựa vào:

A. Tỷ lệ bản đồ.
B. Chú giải bản đồ.
C. Lưới kinh, vĩ tuyến hoặc các mũi tên chỉ hướng Bắc.
D. Màu sắc trên bản đồ.

22. Khi đọc bản đồ địa hình, các đường đồng mức biểu thị:

A. Nhiệt độ trung bình.
B. Lượng mưa trung bình.
C. Độ cao so với mực nước biển.
D. Mật độ dân số.

23. Vai trò của bản đồ trong nghiên cứu khoa học địa lý là:

A. Chỉ là công cụ minh họa.
B. Phương tiện thu thập, xử lý và trình bày thông tin địa lý.
C. Mục tiêu cuối cùng của mọi nghiên cứu.
D. Yếu tố không cần thiết.

24. Bản đồ nào sau đây KHÔNG phải là bản đồ chuyên đề?

A. Bản đồ nông nghiệp.
B. Bản đồ giao thông.
C. Bản đồ hành chính.
D. Bản đồ địa chất.

25. Nếu một bản đồ có tỷ lệ 1:200.000, khoảng cách 5 cm trên bản đồ tương ứng với khoảng cách thực tế là bao nhiêu?

A. 10 km.
B. 20 km.
C. 100 km.
D. 200 km.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Tags: Bộ đề 1

1. Việc sử dụng bản đồ trong đời sống hàng ngày phổ biến nhất là để:

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Tags: Bộ đề 1

2. Bản đồ chuyên đề thường tập trung thể hiện:

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Tags: Bộ đề 1

3. Việc sử dụng bản đồ trong quy hoạch đô thị giúp các nhà quy hoạch:

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Tags: Bộ đề 1

4. Trong quá trình học tập, sử dụng bản đồ giúp học sinh:

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Tags: Bộ đề 1

5. Bản đồ có tỷ lệ càng nhỏ thì:

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Tags: Bộ đề 1

6. Tỷ lệ bản đồ thể hiện:

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Tags: Bộ đề 1

7. Nếu một bản đồ có tỷ lệ 1:100.000, điều đó có nghĩa là:

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Tags: Bộ đề 1

8. Khái niệm lưới kinh tuyến, vĩ tuyến trên bản đồ liên quan trực tiếp đến việc xác định:

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Tags: Bộ đề 1

9. Trong học tập Địa lý, bản đồ đóng vai trò là phương tiện trực quan chủ yếu để thể hiện:

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Tags: Bộ đề 1

10. Chú giải bản đồ (legend) có chức năng chính là:

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Tags: Bộ đề 1

11. Bản đồ có vai trò quan trọng trong việc:

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Tags: Bộ đề 1

12. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là thành phần cơ bản của một bản đồ địa lý?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Tags: Bộ đề 1

13. Để chuyển đổi khoảng cách đo được trên bản đồ có tỷ lệ 1:50.000 sang khoảng cách thực tế, ta cần:

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Tags: Bộ đề 1

14. Trong học tập Địa lý, việc sử dụng bản đồ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng nào?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Tags: Bộ đề 1

15. Để thể hiện sự phân bố của dân cư theo các mức độ khác nhau trên một khu vực, loại bản đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Tags: Bộ đề 1

16. Trong đời sống, bản đồ hành chính giúp ích cho việc:

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Tags: Bộ đề 1

17. Khi so sánh hai bản đồ có cùng tỷ lệ, bản đồ thể hiện chi tiết hơn thường là bản đồ có:

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Tags: Bộ đề 1

18. Lưới kinh, vĩ tuyến trên bản đồ giúp xác định:

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Tags: Bộ đề 1

19. Khi sử dụng bản đồ để phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội, cần chú ý đến:

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Tags: Bộ đề 1

20. Để xác định khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ, người sử dụng cần dựa vào yếu tố nào?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Tags: Bộ đề 1

21. Khi sử dụng bản đồ để định hướng, việc xác định phương hướng chính xác dựa vào:

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Tags: Bộ đề 1

22. Khi đọc bản đồ địa hình, các đường đồng mức biểu thị:

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Tags: Bộ đề 1

23. Vai trò của bản đồ trong nghiên cứu khoa học địa lý là:

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Tags: Bộ đề 1

24. Bản đồ nào sau đây KHÔNG phải là bản đồ chuyên đề?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Địa lý 10 bài 2 Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập Địa lý và trong đời sống

Tags: Bộ đề 1

25. Nếu một bản đồ có tỷ lệ 1:200.000, khoảng cách 5 cm trên bản đồ tương ứng với khoảng cách thực tế là bao nhiêu?