Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

1. Câu Dù gặp mưa sa bão táp, nó vẫn không sờn, không gẫy, vẫn xanh tươi cành lá trong Cây tre Việt Nam thể hiện khía cạnh nào của cây tre?

A. Sức chịu đựng phi thường và khả năng phục hồi.
B. Khả năng thích nghi với môi trường khắc nghiệt.
C. Vẻ đẹp bất diệt của thiên nhiên.
D. Sự phát triển bền vững theo thời gian.

2. Theo Cây tre Việt Nam, tại sao cây tre lại được coi là người bạn thủy chung của nhân dân ta?

A. Vì tre luôn gắn bó, phục vụ con người trong mọi hoàn cảnh, từ đời sống đến chiến đấu.
B. Vì tre có khả năng tự phục hồi sau thiên tai.
C. Vì tre có tuổi thọ cao và dễ trồng.
D. Vì tre mang lại giá trị kinh tế cao.

3. Theo văn bản Cây tre Việt Nam, cây tre đã được nhân dân ta sử dụng vào những mục đích gì trong đời sống sinh hoạt?

A. Làm nhà cửa, đồ dùng gia đình, nông cụ và cả nhạc cụ.
B. Chủ yếu để làm các công trình kiến trúc lớn.
C. Làm đồ trang sức và đồ trang trí.
D. Dùng làm nhiên liệu đốt.

4. Trong Cây tre Việt Nam, tác giả Thép Mới sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm để làm nổi bật phẩm chất nào của cây tre?

A. Sức sống mãnh liệt, sự kiên cường, lòng dũng cảm.
B. Vẻ đẹp thanh tao, dịu dàng.
C. Sự hữu ích và đa dạng trong công dụng.
D. Khả năng sinh trưởng nhanh chóng.

5. Trong Cây tre Việt Nam, khi Thép Mới viết Tre vẫn xanh, tre vẫn non, tác giả muốn nhấn mạnh điều gì?

A. Sự trẻ trung, sức sống và khả năng tái sinh không ngừng.
B. Cây tre không bao giờ già đi.
C. Cây tre chỉ có lợi ích khi còn non.
D. Cây tre có vẻ đẹp vĩnh cửu.

6. Theo tác phẩm Cây tre Việt Nam, trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp, cây tre đã có vai trò như thế nào?

A. Được dùng làm vũ khí (chông tre, giáo mác), công cụ lao động và là biểu tượng tinh thần.
B. Chỉ được dùng để làm hàng rào bảo vệ làng.
C. Đóng vai trò chính trong việc xây dựng các công trình phòng thủ.
D. Là nguồn lương thực chính cho quân đội.

7. Trong Cây tre Việt Nam, câu Thế kỷ hai mươi có gì lạ đâu, cái gì cũng mới mẻ, con người cũng mới mẻ, nhưng cây tre vẫn là cây tre có ý nghĩa gì?

A. Cây tre giữ vững bản sắc, là biểu tượng của sự bền vững và truyền thống.
B. Cây tre không theo kịp sự phát triển của thời đại.
C. Con người cần thay thế cây tre bằng công nghệ mới.
D. Cây tre chỉ phù hợp với đời sống nông nghiệp.

8. Trong văn bản Cây tre Việt Nam, tác giả Thép Mới đã miêu tả vẻ đẹp và sức sống của cây tre qua những khía cạnh nào?

A. Vẻ đẹp bình dị, sức sống mãnh liệt và ý nghĩa biểu tượng.
B. Công dụng làm đồ mỹ nghệ và vai trò trong quân sự.
C. Sự phát triển từ măng đến cây trưởng thành và khả năng chống chọi với thiên tai.
D. Vai trò trong đời sống tinh thần và các lễ hội truyền thống.

9. Câu Tre ăn mật nước, nảy chồi, đâm nhánh, lên tược, vươn thẳng, vươn cao trong bài Cây tre Việt Nam miêu tả quá trình gì của cây tre?

A. Quá trình sinh trưởng, phát triển mạnh mẽ và bền bỉ.
B. Quá trình thích nghi với môi trường.
C. Quá trình ra hoa kết quả.
D. Quá trình tự vệ trước kẻ thù.

10. Khi nói Cây tre là người bạn nghèo, tác giả Thép Mới muốn nhấn mạnh điều gì về mối quan hệ giữa cây tre và người dân Việt Nam?

A. Cây tre luôn gần gũi, phục vụ lợi ích thiết thực cho người dân, đặc biệt là những người lao động bình dân.
B. Cây tre chỉ có giá trị trong đời sống của người nghèo.
C. Cây tre là biểu tượng của sự nghèo khó.
D. Cây tre chỉ được trồng ở những vùng quê nghèo.

11. Theo văn bản Cây tre Việt Nam, câu Chính vì thế, cây tre là anh bộ đội cụ Hồ thể hiện điều gì?

A. Sự tương đồng về phẩm chất kiên cường, dũng cảm và gắn bó với đất nước.
B. Cây tre là vũ khí của bộ đội.
C. Cây tre được trồng nhiều trong doanh trại quân đội.
D. Cây tre là vật liệu xây dựng công sự.

12. Trong bài Cây tre Việt Nam, khi nói cây tre đã cho ta những gì quý báu nhất, tác giả muốn đề cập đến những giá trị nào?

A. Những giá trị vật chất, tinh thần và ý nghĩa lịch sử.
B. Chỉ các sản phẩm thủ công mỹ nghệ làm từ tre.
C. Nguồn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
D. Những bài học về sự sinh tồn.

13. Trong bài Cây tre Việt Nam, câu Tre là người bạn nghĩa tình chung thủy nói lên điều gì về mối quan hệ giữa tre và con người?

A. Tre luôn đồng hành, gắn bó và phục vụ con người một cách chân thành, bền bỉ.
B. Tre chỉ mang lại lợi ích trong một thời gian ngắn.
C. Tre chỉ là vật vô tri vô giác.
D. Tre có giá trị sử dụng hạn chế.

14. Trong Cây tre Việt Nam, hình ảnh cây tre vươn thẳng, rễ cắm sâu xuống đất, gắn bó với đất đai quê hương, theo phân tích, thể hiện tinh thần gì của người Việt?

A. Tinh thần yêu nước, gắn bó với quê hương.
B. Tinh thần học hỏi và cầu tiến.
C. Tinh thần hợp tác và chia sẻ.
D. Tinh thần sáng tạo và đổi mới.

15. Trong bài Tre Việt Nam, câu Bão táp, mưa sa, nó vẫn sống dai, nó vẫn còn trơ lại thể hiện phẩm chất gì nổi bật của cây tre?

A. Sự kiên cường, bất khuất trước khó khăn, thử thách.
B. Khả năng sinh trưởng nhanh chóng.
C. Sự thích nghi với mọi loại đất đai.
D. Vẻ đẹp thanh tao, uyển chuyển.

16. Câu Cây tre là anh em với cây chanh, cây ổi, cây mít trong bài Cây tre Việt Nam thể hiện điều gì về mối quan hệ của cây tre với các loại cây khác?

A. Sự gần gũi, thân thuộc, cùng thuộc về môi trường sống quen thuộc của người Việt.
B. Sự cạnh tranh về nguồn dinh dưỡng trong đất.
C. Sự khác biệt về công dụng và giá trị.
D. Sự phụ thuộc lẫn nhau để sinh trưởng.

17. Theo cách miêu tả của Thép Mới trong Cây tre Việt Nam, cây tre có khả năng thích nghi với môi trường sống như thế nào?

A. Có thể sống được ở nhiều loại đất, chịu được nắng gió khắc nghiệt.
B. Chỉ sống được ở những vùng đất màu mỡ.
C. Cần được chăm sóc đặc biệt để phát triển.
D. Dễ bị ảnh hưởng bởi sâu bệnh.

18. Theo văn bản Cây tre Việt Nam, cây tre được miêu tả là người bạn của nhân dân ta vì lý do gì?

A. Tre có mặt trong mọi khía cạnh của đời sống và lịch sử dân tộc.
B. Tre có giá trị kinh tế cao và dễ trồng.
C. Tre là biểu tượng của sự đoàn kết dân tộc.
D. Tre mang lại vẻ đẹp cho cảnh quan làng quê.

19. Câu Rồi tre lớn lên, mạng lưới rễ còn lan rộng và bám chặt vào đất, như người xưa mong muốn, cây tre đã giữ cho mảnh đất quê hương này, theo phân tích phổ biến, thể hiện ý nghĩa gì?

A. Sức mạnh đoàn kết, giữ gìn và bảo vệ đất nước.
B. Khả năng sinh sôi nảy nở của cây tre.
C. Sự gắn bó của con người với thiên nhiên.
D. Vai trò của cây tre trong nông nghiệp.

20. Theo phân tích văn bản Cây tre Việt Nam, cây tre đã đóng vai trò gì trong việc hình thành những nét đẹp văn hóa và tinh thần của dân tộc?

A. Là biểu tượng cho sự cần cù, kiên cường, lạc quan và tình yêu quê hương.
B. Là nguyên liệu chính cho các công trình kiến trúc cổ.
C. Là phương tiện di chuyển chính của người dân.
D. Là nguồn cảm hứng cho các bài hát ru.

21. Trong bài Cây tre Việt Nam, tác giả Thép Mới đã liên hệ hình ảnh cây tre với hình ảnh nào của người Việt Nam?

A. Người nông dân cần cù, yêu lao động và kiên cường.
B. Người chiến sĩ dũng cảm trên chiến trường.
C. Người nghệ sĩ tài hoa.
D. Người thầy mẫu mực.

22. Tác giả Thép Mới đã sử dụng biện pháp tu từ nào chủ yếu để làm nổi bật phẩm chất của cây tre trong bài Cây tre Việt Nam?

A. So sánh, nhân hóa.
B. Ẩn dụ, hoán dụ.
C. Điệp ngữ, liệt kê.
D. Nói quá, nói giảm.

23. Theo tác phẩm Cây tre Việt Nam, cây tre có mối liên hệ mật thiết với lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam như thế nào?

A. Cây tre đã được sử dụng làm vũ khí, công cụ và là biểu tượng cho tinh thần quật cường của dân tộc.
B. Cây tre chỉ đơn thuần là nguồn nguyên liệu xây dựng nhà cửa và làm nông cụ.
C. Cây tre là nguồn cảm hứng cho các tác phẩm nghệ thuật dân gian.
D. Cây tre giúp bảo vệ mùa màng khỏi thiên tai.

24. Theo tác phẩm Cây tre Việt Nam, cây tre đã đóng góp như thế nào vào việc bảo vệ biên cương và bờ cõi của đất nước?

A. Bằng việc tạo ra vũ khí thô sơ, công cụ lao động và là biểu tượng tinh thần.
B. Bằng việc ngăn chặn sự xâm nhập của thiên tai.
C. Bằng cách cung cấp nguyên liệu cho xây dựng pháo đài.
D. Bằng cách tạo ra hệ thống phòng thủ tự nhiên.

25. Theo văn bản Cây tre Việt Nam, cây tre có ý nghĩa biểu tượng như thế nào đối với con người Việt Nam?

A. Biểu tượng cho sự kiên cường, bất khuất, đoàn kết và tình yêu quê hương.
B. Biểu tượng cho sự giàu có và sung túc.
C. Biểu tượng cho sự phát triển công nghiệp.
D. Biểu tượng cho sự hòa bình và thịnh vượng.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Tags: Bộ đề 1

1. Câu Dù gặp mưa sa bão táp, nó vẫn không sờn, không gẫy, vẫn xanh tươi cành lá trong Cây tre Việt Nam thể hiện khía cạnh nào của cây tre?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Tags: Bộ đề 1

2. Theo Cây tre Việt Nam, tại sao cây tre lại được coi là người bạn thủy chung của nhân dân ta?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Tags: Bộ đề 1

3. Theo văn bản Cây tre Việt Nam, cây tre đã được nhân dân ta sử dụng vào những mục đích gì trong đời sống sinh hoạt?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Tags: Bộ đề 1

4. Trong Cây tre Việt Nam, tác giả Thép Mới sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm để làm nổi bật phẩm chất nào của cây tre?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Tags: Bộ đề 1

5. Trong Cây tre Việt Nam, khi Thép Mới viết Tre vẫn xanh, tre vẫn non, tác giả muốn nhấn mạnh điều gì?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Tags: Bộ đề 1

6. Theo tác phẩm Cây tre Việt Nam, trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp, cây tre đã có vai trò như thế nào?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Tags: Bộ đề 1

7. Trong Cây tre Việt Nam, câu Thế kỷ hai mươi có gì lạ đâu, cái gì cũng mới mẻ, con người cũng mới mẻ, nhưng cây tre vẫn là cây tre có ý nghĩa gì?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Tags: Bộ đề 1

8. Trong văn bản Cây tre Việt Nam, tác giả Thép Mới đã miêu tả vẻ đẹp và sức sống của cây tre qua những khía cạnh nào?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Tags: Bộ đề 1

9. Câu Tre ăn mật nước, nảy chồi, đâm nhánh, lên tược, vươn thẳng, vươn cao trong bài Cây tre Việt Nam miêu tả quá trình gì của cây tre?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Tags: Bộ đề 1

10. Khi nói Cây tre là người bạn nghèo, tác giả Thép Mới muốn nhấn mạnh điều gì về mối quan hệ giữa cây tre và người dân Việt Nam?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Tags: Bộ đề 1

11. Theo văn bản Cây tre Việt Nam, câu Chính vì thế, cây tre là anh bộ đội cụ Hồ thể hiện điều gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Tags: Bộ đề 1

12. Trong bài Cây tre Việt Nam, khi nói cây tre đã cho ta những gì quý báu nhất, tác giả muốn đề cập đến những giá trị nào?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Tags: Bộ đề 1

13. Trong bài Cây tre Việt Nam, câu Tre là người bạn nghĩa tình chung thủy nói lên điều gì về mối quan hệ giữa tre và con người?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Tags: Bộ đề 1

14. Trong Cây tre Việt Nam, hình ảnh cây tre vươn thẳng, rễ cắm sâu xuống đất, gắn bó với đất đai quê hương, theo phân tích, thể hiện tinh thần gì của người Việt?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Tags: Bộ đề 1

15. Trong bài Tre Việt Nam, câu Bão táp, mưa sa, nó vẫn sống dai, nó vẫn còn trơ lại thể hiện phẩm chất gì nổi bật của cây tre?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Tags: Bộ đề 1

16. Câu Cây tre là anh em với cây chanh, cây ổi, cây mít trong bài Cây tre Việt Nam thể hiện điều gì về mối quan hệ của cây tre với các loại cây khác?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Tags: Bộ đề 1

17. Theo cách miêu tả của Thép Mới trong Cây tre Việt Nam, cây tre có khả năng thích nghi với môi trường sống như thế nào?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Tags: Bộ đề 1

18. Theo văn bản Cây tre Việt Nam, cây tre được miêu tả là người bạn của nhân dân ta vì lý do gì?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Tags: Bộ đề 1

19. Câu Rồi tre lớn lên, mạng lưới rễ còn lan rộng và bám chặt vào đất, như người xưa mong muốn, cây tre đã giữ cho mảnh đất quê hương này, theo phân tích phổ biến, thể hiện ý nghĩa gì?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Tags: Bộ đề 1

20. Theo phân tích văn bản Cây tre Việt Nam, cây tre đã đóng vai trò gì trong việc hình thành những nét đẹp văn hóa và tinh thần của dân tộc?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Tags: Bộ đề 1

21. Trong bài Cây tre Việt Nam, tác giả Thép Mới đã liên hệ hình ảnh cây tre với hình ảnh nào của người Việt Nam?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Tags: Bộ đề 1

22. Tác giả Thép Mới đã sử dụng biện pháp tu từ nào chủ yếu để làm nổi bật phẩm chất của cây tre trong bài Cây tre Việt Nam?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Tags: Bộ đề 1

23. Theo tác phẩm Cây tre Việt Nam, cây tre có mối liên hệ mật thiết với lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam như thế nào?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Tags: Bộ đề 1

24. Theo tác phẩm Cây tre Việt Nam, cây tre đã đóng góp như thế nào vào việc bảo vệ biên cương và bờ cõi của đất nước?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 bản 1 chủ đề 2 tuần 7

Tags: Bộ đề 1

25. Theo văn bản Cây tre Việt Nam, cây tre có ý nghĩa biểu tượng như thế nào đối với con người Việt Nam?