Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

1. Trong cấu trúc câu Tiếng Việt, vị ngữ thường biểu thị điều gì về chủ ngữ?

A. Hành động, trạng thái hoặc đặc điểm.
B. Nơi chốn hoặc thời gian xảy ra sự việc.
C. Nguyên nhân hoặc mục đích của hành động.
D. Đối tượng tác động của hành động.

2. Thành ngữ Cơn đập vườn cam dùng để chỉ điều gì?

A. Một sự việc bất ngờ, đột ngột gây ra hậu quả nghiêm trọng hoặc sự thay đổi lớn.
B. Việc trồng cam cần nhiều công sức.
C. Sự lãng phí tài nguyên thiên nhiên.
D. Việc chăm sóc cây ăn quả.

3. Khi phân tích ngữ pháp của câu, yếu tố nào KHÔNG phải là thành phần chính của câu?

A. Chủ ngữ.
B. Vị ngữ.
C. Trạng ngữ.
D. Bổ ngữ.

4. Trong Tiếng Việt, từ láy là một phương thức quan trọng để tạo từ mới và làm giàu vốn từ. Đâu là đặc điểm KHÔNG đúng với từ láy?

A. Thường có sự lặp lại hoặc biến đổi âm thanh.
B. Mỗi tiếng trong từ láy đều có nghĩa độc lập.
C. Mang tính tượng thanh hoặc tượng hình cao.
D. Có thể là láy toàn bộ hoặc láy bộ phận.

5. Khi phân tích nghĩa đen và nghĩa bóng của từ ngữ, trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là ví dụ về nghĩa bóng?

A. Cô ấy có một trái tim nhân hậu.
B. Anh ấy làm việc rất chăm chỉ, không quản ngày đêm.
C. Đám mây đen kéo đến báo hiệu một cơn mưa sắp tới.
D. Hành động của anh ta thật là xương xẩu.

6. Trong văn bản, việc sử dụng biện pháp tu từ so sánh giúp làm tăng tính sinh động và gợi hình. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một hình thức so sánh phổ biến trong Tiếng Việt?

A. So sánh ngang bằng (ví dụ: nhanh như cắt).
B. So sánh hơn kém (ví dụ: cao hơn tôi).
C. So sánh tăng tiến (ví dụ: càng ngày càng).
D. So sánh ẩn dụ (ví dụ: thời gian là vàng).

7. Trong Tiếng Việt, từ ghép được tạo ra bằng cách nào?

A. Kết hợp hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa lại với nhau.
B. Lặp lại âm thanh của một tiếng.
C. Biến đổi âm thanh của một tiếng.
D. Thêm các yếu tố phụ vào tiếng gốc.

8. Thành ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim khuyên nhủ con người điều gì?

A. Sự kiên trì, nhẫn nại và nỗ lực không ngừng sẽ dẫn đến thành công.
B. Cần phải có công cụ tốt để làm việc hiệu quả.
C. Việc mài sắt là cần thiết cho cuộc sống.
D. Thành công chỉ đến với những người có tài năng thiên bẩm.

9. Thành ngữ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây nhấn mạnh bài học đạo lý nào?

A. Sự biết ơn đối với những người đã giúp đỡ, tạo ra thành quả.
B. Tầm quan trọng của việc tự lực cánh sinh.
C. Cần phải biết cách trồng cây để có quả.
D. Thành quả chỉ đến sau một quá trình lao động gian khổ.

10. Biện pháp tu từ điệp ngữ được sử dụng với mục đích chính là gì?

A. Nhấn mạnh, làm nổi bật một ý, một hình ảnh hoặc tạo nhịp điệu cho câu/đoạn văn.
B. Làm cho câu văn trở nên phức tạp hơn.
C. Thay thế từ ngữ bằng từ đồng nghĩa.
D. Tạo ra sự mơ hồ trong diễn đạt.

11. Thành ngữ Uống nước nhớ nguồn có ý nghĩa tương đồng nhất với thành ngữ nào sau đây?

A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
B. Đẽo cày giữa đường.
C. Nói như sấm.
D. Cả vú lấp miệng em.

12. Biện pháp tu từ hoán dụ dựa trên mối quan hệ nào để thay thế từ ngữ?

A. Quan hệ gần gũi, tương đồng về ý nghĩa giữa các sự vật, hiện tượng.
B. Quan hệ so sánh trực tiếp giữa hai sự vật, hiện tượng.
C. Quan hệ bất thường, ngẫu nhiên.
D. Quan hệ âm thanh, vần điệu.

13. Câu Hãy im lặng và lắng nghe tôi nói! thuộc loại câu nào theo mục đích nói?

A. Câu cầu khiến.
B. Câu nghi vấn.
C. Câu cảm thán.
D. Câu trần thuật.

14. Câu Ôi chao! Bác còn làm những việc này nữa ư? thuộc loại câu nào theo mục đích nói?

A. Câu cảm thán.
B. Câu trần thuật.
C. Câu nghi vấn.
D. Câu cầu khiến.

15. Trong phân tích câu Tiếng Việt, trạng ngữ có chức năng chính là gì?

A. Bổ sung thông tin về thời gian, địa điểm, nguyên nhân, cách thức diễn ra hành động.
B. Chỉ đối tượng thực hiện hành động.
C. Biểu thị hành động, trạng thái của chủ ngữ.
D. Nêu lên đặc điểm của sự vật.

16. Khi phân tích cấu trúc câu trong Tiếng Việt, chủ ngữ và vị ngữ là hai thành phần chính. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc chức năng chính của chủ ngữ?

A. Chỉ đối tượng hoặc sự vật được nói đến trong câu.
B. Biểu thị hành động, trạng thái hoặc đặc điểm của chủ ngữ.
C. Thường đứng ở đầu câu.
D. Có thể là danh từ, đại từ, hoặc cụm danh từ.

17. Trong Tiếng Việt, từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ khác nhau ở điểm nào?

A. Trong từ ghép đẳng lập, các tiếng có quan hệ ngang hàng; trong từ ghép chính phụ, có tiếng chính và tiếng phụ.
B. Từ ghép đẳng lập luôn có hai tiếng, còn từ ghép chính phụ có thể có nhiều hơn hai tiếng.
C. Từ ghép đẳng lập luôn có nghĩa rõ ràng, còn từ ghép chính phụ có thể mơ hồ.
D. Từ ghép đẳng lập chỉ dùng trong văn chương, còn từ ghép chính phụ dùng trong giao tiếp hàng ngày.

18. Phân tích câu: Trong vườn, những cây bưởi đang trĩu quả. Thành phần nào giữ vai trò chủ ngữ?

A. Những cây bưởi.
B. Trong vườn.
C. Đang trĩu quả.
D. Trĩu quả.

19. Biện pháp tu từ nói quá thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

A. Nhấn mạnh tính chất, quy mô, hoặc mức độ của sự vật, hiện tượng để tăng sức biểu cảm.
B. Tạo ra sự nhầm lẫn cho người đọc.
C. Cung cấp thông tin chính xác và khách quan.
D. Làm giảm nhẹ mức độ của vấn đề.

20. Thành ngữ Nước chảy đá mòn thường được sử dụng để diễn tả điều gì trong cuộc sống?

A. Sự kiên trì, bền bỉ có thể tạo nên những thay đổi lớn lao, dù ban đầu có vẻ khó khăn.
B. Tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường nước.
C. Quy luật tự nhiên về sự xói mòn của địa chất.
D. Sự yếu đuối, dễ dàng bị tác động bởi ngoại cảnh.

21. Việc sử dụng ẩn dụ trong văn học giúp làm phong phú thêm ngôn ngữ và tạo ra những hình ảnh sinh động. Trường hợp nào sau đây là ví dụ điển hình của ẩn dụ?

A. Mặt trời như một quả cầu lửa khổng lồ.
B. Cô giáo là người lái đò thầm lặng.
C. Anh ấy cao như một ngọn cây.
D. Đôi mắt em sáng như sao.

22. Trong ngữ cảnh Tiếng Việt, việc sử dụng từ đồng âm có thể gây ra sự nhầm lẫn nếu không có ngữ cảnh rõ ràng. Theo phân tích phổ biến, đâu là yếu tố then chốt giúp người đọc phân biệt nghĩa của từ đồng âm?

A. Ngữ cảnh của câu hoặc đoạn văn, cùng với các từ ngữ đi kèm.
B. Phát âm chuẩn xác của người nói.
C. Kiến thức từ vựng phong phú của người đọc.
D. Sự hiện diện của dấu câu.

23. Khi phân tích ý nghĩa của nhân hóa trong văn chương, mục đích chính của việc gán các đặc điểm của con người cho sự vật, hiện tượng là gì?

A. Làm cho thế giới tự nhiên trở nên gần gũi, sinh động và thể hiện tình cảm của người viết.
B. Chứng minh rằng con người có thể giao tiếp với thế giới tự nhiên.
C. Cung cấp thông tin khoa học về hành vi của động vật.
D. Làm cho văn bản trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.

24. Câu Ai là người đã phát minh ra chiếc điện thoại? thuộc loại câu nào theo mục đích nói?

A. Câu nghi vấn.
B. Câu cảm thán.
C. Câu cầu khiến.
D. Câu trần thuật.

25. Câu Bà em ngồi dệt lụa bên khung cửi. thuộc loại câu nào theo mục đích nói?

A. Câu nghi vấn.
B. Câu cầu khiến.
C. Câu cảm thán.
D. Câu trần thuật.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Tags: Bộ đề 1

1. Trong cấu trúc câu Tiếng Việt, vị ngữ thường biểu thị điều gì về chủ ngữ?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Tags: Bộ đề 1

2. Thành ngữ Cơn đập vườn cam dùng để chỉ điều gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Tags: Bộ đề 1

3. Khi phân tích ngữ pháp của câu, yếu tố nào KHÔNG phải là thành phần chính của câu?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Tags: Bộ đề 1

4. Trong Tiếng Việt, từ láy là một phương thức quan trọng để tạo từ mới và làm giàu vốn từ. Đâu là đặc điểm KHÔNG đúng với từ láy?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Tags: Bộ đề 1

5. Khi phân tích nghĩa đen và nghĩa bóng của từ ngữ, trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là ví dụ về nghĩa bóng?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Tags: Bộ đề 1

6. Trong văn bản, việc sử dụng biện pháp tu từ so sánh giúp làm tăng tính sinh động và gợi hình. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một hình thức so sánh phổ biến trong Tiếng Việt?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Tags: Bộ đề 1

7. Trong Tiếng Việt, từ ghép được tạo ra bằng cách nào?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Tags: Bộ đề 1

8. Thành ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim khuyên nhủ con người điều gì?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Tags: Bộ đề 1

9. Thành ngữ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây nhấn mạnh bài học đạo lý nào?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Tags: Bộ đề 1

10. Biện pháp tu từ điệp ngữ được sử dụng với mục đích chính là gì?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Tags: Bộ đề 1

11. Thành ngữ Uống nước nhớ nguồn có ý nghĩa tương đồng nhất với thành ngữ nào sau đây?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Tags: Bộ đề 1

12. Biện pháp tu từ hoán dụ dựa trên mối quan hệ nào để thay thế từ ngữ?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Tags: Bộ đề 1

13. Câu Hãy im lặng và lắng nghe tôi nói! thuộc loại câu nào theo mục đích nói?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Tags: Bộ đề 1

14. Câu Ôi chao! Bác còn làm những việc này nữa ư? thuộc loại câu nào theo mục đích nói?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Tags: Bộ đề 1

15. Trong phân tích câu Tiếng Việt, trạng ngữ có chức năng chính là gì?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Tags: Bộ đề 1

16. Khi phân tích cấu trúc câu trong Tiếng Việt, chủ ngữ và vị ngữ là hai thành phần chính. Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc chức năng chính của chủ ngữ?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Tags: Bộ đề 1

17. Trong Tiếng Việt, từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ khác nhau ở điểm nào?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Tags: Bộ đề 1

18. Phân tích câu: Trong vườn, những cây bưởi đang trĩu quả. Thành phần nào giữ vai trò chủ ngữ?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Tags: Bộ đề 1

19. Biện pháp tu từ nói quá thường được sử dụng nhằm mục đích gì?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Tags: Bộ đề 1

20. Thành ngữ Nước chảy đá mòn thường được sử dụng để diễn tả điều gì trong cuộc sống?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Tags: Bộ đề 1

21. Việc sử dụng ẩn dụ trong văn học giúp làm phong phú thêm ngôn ngữ và tạo ra những hình ảnh sinh động. Trường hợp nào sau đây là ví dụ điển hình của ẩn dụ?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Tags: Bộ đề 1

22. Trong ngữ cảnh Tiếng Việt, việc sử dụng từ đồng âm có thể gây ra sự nhầm lẫn nếu không có ngữ cảnh rõ ràng. Theo phân tích phổ biến, đâu là yếu tố then chốt giúp người đọc phân biệt nghĩa của từ đồng âm?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Tags: Bộ đề 1

23. Khi phân tích ý nghĩa của nhân hóa trong văn chương, mục đích chính của việc gán các đặc điểm của con người cho sự vật, hiện tượng là gì?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Tags: Bộ đề 1

24. Câu Ai là người đã phát minh ra chiếc điện thoại? thuộc loại câu nào theo mục đích nói?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời HĐTN 4 chủ đề 3 tuần 11

Tags: Bộ đề 1

25. Câu Bà em ngồi dệt lụa bên khung cửi. thuộc loại câu nào theo mục đích nói?