1. Phân tích đoạn trích Hạnh phúc của một tang gia trong Số đỏ của Vũ Trọng Phụng. Thái độ châm biếm của tác giả được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?
A. Miêu tả chân thực cảnh tang thương.
B. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, nghiêm túc.
C. Tạo ra sự đối lập giữa lời nói và hành động của nhân vật.
D. Nhấn mạnh giá trị đạo đức truyền thống.
2. Trong Truyện Kiều, câu thơ Biết mình biết người, trăm trận trăm thắng của Tôn Tử trong Binh Pháp Tôn Tử có ý nghĩa gì khi áp dụng vào hoàn cảnh của Thúy Kiều?
A. Kiều cần hiểu rõ bản thân để có thể chiến thắng mọi kẻ thù.
B. Kiều cần hiểu rõ hoàn cảnh xã hội và những kẻ đối địch để tìm cách sinh tồn.
C. Kiều cần hiểu rõ sự yếu đuối của bản thân để tìm kiếm sự giúp đỡ.
D. Kiều cần hiểu rõ lòng người để có thể thao túng họ.
3. Tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân khắc họa cuộc sống của người nông dân Việt Nam trong nạn đói năm 1945. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả để thể hiện tình cảnh bi đát của nhân vật?
A. Kể chuyện theo ngôi thứ nhất và độc thoại nội tâm.
B. Miêu tả chi tiết ngoại hình và đối thoại giữa các nhân vật.
C. Sử dụng ngôn ngữ đời thường, giàu tính tạo hình và tương phản.
D. Tập trung vào diễn biến tâm lý phức tạp của nhân vật chính.
4. Đoạn trích Trao duyên trong Truyện Kiều thể hiện rõ nhất nỗi lòng nào của nhân vật Thúy Kiều?
A. Nỗi căm giận kẻ đã đẩy mình vào cảnh ngộ bi thương.
B. Sự cam chịu số phận, chấp nhận mọi biến cố.
C. Nỗi đau đớn, day dứt, giằng xé khi trao duyên tình cho em.
D. Niềm vui và hy vọng vào tương lai tươi sáng.
5. Phân tích đoạn trích Bến quê của Nguyễn Tuân. Tác phẩm đề cao giá trị gì của cuộc sống con người?
A. Giá trị của sự khám phá, chinh phục những điều mới lạ.
B. Giá trị của tình yêu quê hương, đất nước.
C. Giá trị của những gì thân thuộc, bình dị ở gần ta.
D. Giá trị của sự nghiệp và danh vọng.
6. Trong Bep, khi nói cháu đã đi xa nhưng vẫn thấy... cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa người cháu và bà?
A. Sự xa cách về địa lý.
B. Mối liên kết tinh thần bền chặt, vượt qua không gian.
C. Sự lãng quên những kỷ niệm xưa cũ.
D. Sự thay đổi trong suy nghĩ của người cháu.
7. Trong Chiếc lược ngà, tình cảm cha con được thể hiện sâu sắc nhất qua chi tiết nào?
A. Ông Sáu gọi bé Thu là con khi ở chiến trường.
B. Bé Thu giận dỗi và từ chối ông Sáu.
C. Ông Sáu tỉ mỉ làm chiếc lược cho con và lời dặn dò cuối cùng.
D. Bé Thu khóc khi ông Sáu đi và khi nhận ra cha.
8. Phân tích đoạn trích Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng. Tình huống éo le, trớ trêu nhất trong câu chuyện là gì?
A. Ông Sáu không nhận ra con vì vết sẹo.
B. Bé Thu không nhận cha vì vết sẹo trên mặt ông.
C. Ông Sáu làm chiếc lược cho con nhưng không có dịp trao.
D. Bé Thu coi chiếc lược là vật thiêng liêng hơn cha.
9. Trong Bến quê, hành động của Nhĩ khi quyết định lên đường khám phá châu Phi có ý nghĩa gì?
A. Thể hiện khát vọng cống hiến cho khoa học.
B. Phản ánh sự theo đuổi những điều xa vời, mộng tưởng.
C. Minh chứng cho tinh thần phiêu lưu, mạo hiểm.
D. Cho thấy sự ích kỷ, chỉ biết đến bản thân.
10. Trong Quá giang, nhân vật người lái đò sông Đà (trong Người lái đò Sông Đà của Nguyễn Tuân) đã được khắc họa với những phẩm chất nào?
A. Dũng cảm, quyết đoán và có tài năng.
B. Kiên nhẫn, chăm chỉ và giàu kinh nghiệm.
C. Tâm huyết, yêu nghề và có tinh thần trách nhiệm.
D. Tất cả các phẩm chất trên.
11. Trong Số đỏ, nhân vật Xuân Tóc Đỏ là hình tượng tiêu biểu cho kiểu người nào trong xã hội Việt Nam những năm 1930?
A. Người nông dân chân chất, thật thà.
B. Trí thức tây học, có tư tưởng tiến bộ.
C. Kẻ cơ hội, a dua, sống dựa vào trào lưu.
D. Người lao động nghèo, luôn đấu tranh cho quyền lợi.
12. Phân tích đoạn trích Nói với con của Y Phương. Tác giả dùng những hình ảnh nào để nói về cuộc sống và mong ước cho con?
A. Cây lúa, con đường, dòng sông.
B. Núi cao, biển rộng, bầu trời.
C. Đá, nước, lửa.
D. Đất, trời, người.
13. Phân tích đoạn trích Sang thu của Hữu Thỉnh. Hình ảnh chiếc lá khẽ rung trước gió có ý nghĩa biểu tượng gì?
A. Sự sống động, tràn đầy sức sống của thiên nhiên.
B. Dấu hiệu báo hiệu sự thay đổi tinh tế của thời tiết.
C. Sự bồn chồn, lo lắng của con người trước biến động.
D. Vẻ đẹp mong manh, dễ vỡ của thiên nhiên.
14. Trong Nói với con, câu Dẫu giáp mặt với đất/ Bằng măng mọc đá thể hiện phẩm chất gì của con người?
A. Sự kiên trì, nhẫn nại.
B. Sự quyết tâm, vươn lên trong nghịch cảnh.
C. Sự gắn bó với quê hương.
D. Sự khát khao tự do.
15. Trong bài thơ Tự tình của Hồ Xuân Hương, hình ảnh giếng khơi tượng trưng cho điều gì?
A. Sự trong sáng, tinh khiết của tâm hồn người phụ nữ.
B. Nỗi cô đơn, trống vắng của người phụ nữ trong đêm khuya.
C. Sự tự do, phóng khoáng của người phụ nữ.
D. Sự giam cầm, tù túng mà người phụ nữ phải đối mặt.
16. Phân tích câu thơ Ta như con lạc mẹ, lạc cha, lạc chốn quê hương trong Tự tình (Hồ Xuân Hương). Biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng là gì?
A. Nhân hóa và điệp ngữ
B. So sánh và điệp ngữ
C. Ẩn dụ và hoán dụ
D. Điệp cấu trúc và nói quá
17. Trong Vợ nhặt, ý nghĩa của hình ảnh ba hốc đá mà Tràng mang về cho vợ nhặt là gì?
A. Biểu tượng cho sự giàu có và ấm no.
B. Biểu tượng cho sự nghèo đói và bế tắc.
C. Biểu tượng cho tình yêu thương và sự sẻ chia giản dị.
D. Biểu tượng cho sự thay đổi trong nhận thức của Tràng.
18. Trong Sang thu, câu thơ Vẫn còn bao nhiêu hạ/ Vẫn còn bao nhiêu nắng thể hiện điều gì?
A. Sự nuối tiếc mùa hạ đã qua.
B. Sự lưu luyến, vấn vương của mùa hạ đối với mùa thu.
C. Sự sẵn sàng đón nhận mùa thu mới.
D. Sự tương phản gay gắt giữa hai mùa.
19. Phân tích đoạn trích Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện ước nguyện của mình?
A. So sánh và ẩn dụ
B. Nhân hóa và điệp ngữ
C. Hoán dụ và nói giảm nói tránh
D. Điệp cấu trúc và hoán dụ
20. Trong Mùa xuân nho nhỏ, ước nguyện làm con chim hót của nhà thơ thể hiện ý nghĩa gì?
A. Mong muốn được bay cao, bay xa.
B. Ước muốn được góp tiếng ca cho đời, làm đẹp cho cuộc đời.
C. Mong muốn được tự do, không bị ràng buộc.
D. Ước muốn được ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên.
21. Phân tích đoạn trích Bep của Bằng Việt. Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ có ý nghĩa gì?
A. Biểu tượng cho sự ấm áp, gắn kết gia đình.
B. Biểu tượng cho sự hy sinh, tần tảo của người bà.
C. Biểu tượng cho tình yêu thương, sự sẻ chia, nguồn cội.
D. Biểu tượng cho quá khứ và kỷ niệm.
22. Trong Đoàn thuyền đánh cá, câu thơ Thuyền ta lái gió với buồm trăng/ Vượt sóng vẫy tàu xa chân mây gợi lên hình ảnh gì?
A. Cảnh đoàn thuyền đánh cá gặp sóng to, gió lớn.
B. Cảnh đoàn thuyền ra khơi trong một đêm trăng đẹp, đầy khí thế.
C. Cảnh đoàn thuyền trở về bến sau một chuyến đi.
D. Cảnh biển đêm tĩnh lặng, yên bình.
23. Trong tác phẩm Truyện Kiều, Nguyễn Du đã sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả sự đau khổ tột cùng của Thúy Kiều khi phải bán mình chuộc cha?
A. Điệp ngữ và hoán dụ
B. Ngoại lệ và nhân hóa
C. Ẩn dụ và so sánh
D. Điệp cấu trúc và ẩn dụ chuyển đổi
24. Phân tích đoạn trích Quá giang của Lưu Quang Vũ. Tác phẩm mang đến thông điệp gì về cuộc sống?
A. Cuộc sống là chuỗi những thử thách.
B. Cuộc sống là hành trình khám phá bản thân.
C. Cuộc sống là sự sẻ chia và yêu thương.
D. Cuộc sống là sự đấu tranh không ngừng.
25. Phân tích đoạn trích Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận. Biện pháp tu từ nào được sử dụng nhiều nhất để miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ, thơ mộng của biển cả?
A. Điệp ngữ và nhân hóa
B. So sánh và ẩn dụ
C. Nhân hóa và so sánh
D. Hoán dụ và điệp cấu trúc