Trắc nghiệm Chân trời Hoá học 10 bài 9 Liên kết ion
Trắc nghiệm Chân trời Hoá học 10 bài 9 Liên kết ion
1. Trong tinh thể $KF$, nguyên tử K nhường 1 electron và nguyên tử F nhận 1 electron. Điều này cho thấy:
A. K có độ âm điện lớn hơn F.
B. F có độ âm điện nhỏ hơn K.
C. K là kim loại và F là phi kim.
D. F là kim loại và K là phi kim.
2. Ion nào sau đây có bán kính lớn nhất?
A. $Na^+$
B. $Mg^{2+}$
C. $Al^{3+}$
D. $F^-$
3. Tinh thể ion nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. NaCl
B. KCl
C. MgO
D. NaBr
4. Phát biểu nào sau đây là đúng về khả năng dẫn điện của các chất ion?
A. Chất rắn ion dẫn điện tốt do có các ion tự do di chuyển.
B. Chất rắn ion không dẫn điện vì các ion bị giữ chặt trong mạng lưới tinh thể.
C. Dung dịch chất ion dẫn điện kém hơn chất rắn ion.
D. Chất ion nóng chảy dẫn điện kém hơn dung dịch chất ion.
5. Hợp chất ion nào sau đây có điểm nóng chảy thấp nhất?
A. LiF
B. NaCl
C. KBr
D. CsI
6. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có liên kết ion?
A. H2O
B. CO2
C. CaCl2
D. NH3
7. Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $3s^23p^5$. Nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là $4s^1$. Liên kết hóa học được hình thành giữa X và Y chủ yếu là loại liên kết nào?
A. Liên kết cộng hóa trị không cực
B. Liên kết cho nhận
C. Liên kết cộng hóa trị có cực
D. Liên kết ion
8. Nguyên tố R có Z = 12, nguyên tố Q có Z = 17. Liên kết hóa học giữa R và Q là gì?
A. Cộng hóa trị
B. Ion
C. Kim loại
D. Hiđro
9. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sự phân cực của liên kết ion?
A. Liên kết ion hoàn toàn không phân cực.
B. Liên kết ion luôn phân cực mạnh.
C. Sự phân cực liên kết ion là do sự khác biệt về độ âm điện giữa các nguyên tử.
D. Sự phân cực liên kết ion chỉ xảy ra khi cả hai nguyên tử đều là kim loại.
10. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về năng lượng mạng lưới tinh thể?
A. Là năng lượng cần thiết để tách 1 mol chất rắn ion thành các nguyên tử trung hòa.
B. Là năng lượng tỏa ra khi hình thành 1 mol chất rắn ion từ các ion khí.
C. Là năng lượng cần thiết để chuyển 1 mol chất rắn ion thành các ion khí.
D. Là năng lượng cần thiết để tách 1 mol chất rắn ion thành các phân tử khí.
11. Nguyên tử của nguyên tố nhóm IA có xu hướng...
A. Nhận 1 electron để đạt cấu hình bền vững.
B. Nhường 1 electron để đạt cấu hình bền vững.
C. Chia sẻ 1 electron để đạt cấu hình bền vững.
D. Tạo liên kết cộng hóa trị.
12. Trong phân tử NaCl, nguyên tử Na nhường 1 electron để trở thành ion $Na^+$ và nguyên tử Cl nhận 1 electron để trở thành ion $Cl^-$. Sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl dựa trên nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc ghép cặp electron
B. Nguyên tắc nhường và nhận electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
C. Nguyên tắc dùng chung electron.
D. Nguyên tắc phân cực hóa ion.
13. Khi một nguyên tử kim loại điển hình kết hợp với một nguyên tử phi kim điển hình, loại liên kết nào thường được hình thành?
A. Liên kết cộng hóa trị
B. Liên kết hiđro
C. Liên kết kim loại
D. Liên kết ion
14. Độ âm điện của các nguyên tố được cho như sau: Na (0.93), Cl (3.16), K (0.82), Br (2.96), Ca (1.00), F (3.98). Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo liên kết ion mạnh nhất?
A. Na và Br
B. K và Cl
C. Ca và F
D. Na và Cl
15. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về liên kết ion?
A. Liên kết ion được hình thành do sự hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
B. Liên kết ion thường hình thành giữa các nguyên tử kim loại mạnh và phi kim mạnh.
C. Năng lượng mạng lưới tinh thể càng lớn thì tinh thể ion càng bền vững.
D. Liên kết ion chỉ có thể hình thành giữa các nguyên tử kim loại và phi kim có độ âm điện bằng nhau.