Trắc nghiệm Chân trời hoá học 7 bài 3 Nguyên tố hoá học
Trắc nghiệm Chân trời hoá học 7 bài 3 Nguyên tố hoá học
1. Nguyên tố hoá học nào có ký hiệu là Fe?
A. Phốt pho
B. Sắt
C. Lưu huỳnh
D. Kẽm
2. Nguyên tố hóa học có 6 proton và 6 nơtron trong hạt nhân là nguyên tố nào?
A. Oxy (Z=8)
B. Nitơ (Z=7)
C. Cacbon (Z=6)
D. Liti (Z=3)
3. Nguyên tử khối của một nguyên tố là gì?
A. Tổng số proton và electron trong nguyên tử.
B. Tổng số proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
C. Số electron quay quanh hạt nhân.
D. Số proton trong hạt nhân nguyên tử.
4. Nguyên tố Natri có ký hiệu hoá học là gì?
5. Nguyên tố hoá học nào có ký hiệu là Cl?
A. Canxi
B. Clo
C. Cacbon
D. Chì
6. Nguyên tố nào có khả năng tạo thành ion dương?
A. Kim loại
B. Phi kim
C. Khí hiếm
D. Cả kim loại và phi kim
7. Nguyên tố hoá học là gì?
A. Là những chất tinh khiết không thể phân chia thành các chất đơn giản hơn bằng các phương pháp hoá học thông thường.
B. Là những hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích dương và cấu tạo nên mọi vật chất.
C. Là những hạt trung hoà về điện, cấu tạo nên hạt nhân của nguyên tử.
D. Là hỗn hợp của nhiều chất tinh khiết khác nhau.
8. Nguyên tố hoá học nào có số hiệu nguyên tử là 1?
A. Heli (He)
B. Liti (Li)
C. Hydro (H)
D. Bo (B)
9. Nguyên tử của nguyên tố Sắt (Fe) có 26 proton. Vậy số electron trong một nguyên tử Sắt trung hoà là bao nhiêu?
10. Nguyên tử của nguyên tố Cacbon có bao nhiêu proton trong hạt nhân?
11. Nguyên tố hoá học được sắp xếp trong bảng tuần hoàn dựa trên cơ sở nào?
A. Khối lượng nguyên tử
B. Số electron lớp ngoài cùng
C. Số hiệu nguyên tử (số proton)
D. Độ âm điện
12. Số electron trong một nguyên tử trung hoà về điện bằng với số nào?
A. Số nơtron
B. Số khối
C. Số proton
D. Số lớp electron
13. Nguyên tố nào sau đây là kim loại?
A. Oxy (O)
B. Lưu huỳnh (S)
C. Sắt (Fe)
D. Cacbon (C)
14. Đâu là ký hiệu hoá học của nguyên tố Oxy?
15. Đâu là ký hiệu hoá học của nguyên tố Kali?