Trắc nghiệm Chân trời KHTN 6 bài 7: Thang nhiệt độ celsius. Đo nhiệt độ
Trắc nghiệm Chân trời KHTN 6 bài 7: Thang nhiệt độ celsius. Đo nhiệt độ
1. Nhiệt kế rượu thường được dùng để đo nhiệt độ trong khoảng nào?
A. Rất thấp, dưới -100^{\circ}C
B. Từ -40^{\circ}C đến 100^{\circ}C
C. Từ -100^{\circ}C đến 400^{\circ}C
D. Trên 300^{\circ}C
2. Một người đo nhiệt độ cơ thể và ghi nhận giá trị 37.5^{\circ}C. Điều này cho thấy:
A. Người đó đang bị hạ thân nhiệt
B. Nhiệt độ cơ thể người đó hơi cao hơn bình thường
C. Nhiệt độ cơ thể người đó bình thường
D. Người đó bị sốt nặng
3. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về thang nhiệt độ Celsius?
A. Điểm 0 là nhiệt độ sôi của nước.
B. Điểm 100 là nhiệt độ đông đặc của nước.
C. Khoảng chia giữa điểm đông đặc và điểm sôi của nước là 100 độ.
D. Thang này chỉ dùng để đo nhiệt độ ngoài trời.
4. Một nhiệt kế thủy ngân cho biết nhiệt độ là 25^{\circ}C. Giá trị này tương đương với bao nhiêu độ Fahrenheit?
A. 77^{\circ}F
B. 50^{\circ}F
C. 95^{\circ}F
D. 25^{\circ}F
5. Nhiệt độ nào sau đây là lạnh nhất có thể đo được về mặt lý thuyết?
A. -273.15^{\circ}C
B. 0^{\circ}C
C. -100^{\circ}C
D. 0 K
6. Nhiệt độ đông đặc của nước đá ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu độ Celsius?
A. 100^{\circ}C
B. 0^{\circ}C
C. -100^{\circ}C
D. 32^{\circ}C
7. Thang nhiệt độ nào có điểm 0 tuyệt đối (0 Kelvin)?
A. Thang Celsius
B. Thang Fahrenheit
C. Thang Kelvin
D. Cả A và B
8. Khi chuyển đổi nhiệt độ từ Celsius sang Kelvin, ta thực hiện phép toán nào?
A. Trừ 273.15
B. Cộng 273.15
C. Nhân với 1.8
D. Chia cho 1.8
9. Đơn vị đo nhiệt độ theo Hệ đo lường quốc tế (SI) là gì?
A. Fahrenheit
B. Celsius
C. Kelvin
D. Rankine
10. Nhiệt độ sôi của nước ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu độ Celsius?
A. 0^{\circ}C
B. 10^{\circ}C
C. 100^{\circ}C
D. 212^{\circ}C
11. Độ chia nhỏ nhất của một nhiệt kế là 0.5^{\circ}C. Khi đọc nhiệt độ, ta có thể ước lượng đến:
A. 0.1^{\circ}C
B. 0.25^{\circ}C
C. 0.5^{\circ}C
D. 1^{\circ}C
12. Nếu nhiệt kế chỉ 32^{\circ}F, nhiệt độ đó theo thang Celsius là bao nhiêu?
A. 32^{\circ}C
B. 0^{\circ}C
C. 10^{\circ}C
D. -18^{\circ}C
13. Tại sao khi đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế thủy ngân, ta cần giữ nhiệt kế dưới lưỡi hoặc nách trong một khoảng thời gian nhất định?
A. Để thủy ngân bay hơi hết
B. Để nhiệt kế tiếp xúc đủ với nhiệt độ cơ thể và cho kết quả chính xác
C. Để thủy ngân giãn nở hết mức
D. Để tránh sai số do ánh sáng
14. Tại sao không nên dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ quá thấp (ví dụ dưới -39^{\circ}C)?
A. Thủy ngân sẽ bay hơi nhanh
B. Thủy ngân sẽ đông đặc
C. Thủy ngân sẽ phản ứng với không khí
D. Thủy ngân sẽ giãn nở quá mức
15. Khi nhiệt độ tăng lên, khối lượng riêng của hầu hết chất rắn và chất lỏng thường có xu hướng:
A. Tăng lên
B. Giảm đi
C. Không thay đổi
D. Tăng rồi giảm