Trắc nghiệm Chân trời KHTN 8 Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chân trời KHTN 8 Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Trắc nghiệm Chân trời KHTN 8 Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

1. Phản ứng nào sau đây KHÔNG thể hiện sự bảo toàn khối lượng?

A. Sự cháy của khí Metan ($CH_4$): $CH_4 + 2O_2 \rightarrow CO_2 + 2H_2O$.
B. Sự phân hủy của nước ($H_2O$) thành Hydro ($H_2$) và Oxy ($O_2$): $2H_2O \rightarrow 2H_2 + O_2$.
C. Phản ứng giữa Axit Sunfuric ($H_2SO_4$) và Natri Hydroxit (NaOH): $H_2SO_4 + 2NaOH \rightarrow Na_2SO_4 + 2H_2O$.
D. Phản ứng giả định: $A \rightarrow B + C$, trong đó khối lượng A = 10g, khối lượng B = 7g, khối lượng C = 4g.

2. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về định luật bảo toàn khối lượng?

A. Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng luôn bằng tổng khối lượng của các sản phẩm.
B. Định luật bảo toàn khối lượng chỉ áp dụng cho các phản ứng có sự thay đổi về trạng thái vật chất.
C. Định luật bảo toàn khối lượng là một trong những định luật cơ bản của hóa học.
D. Khối lượng của mỗi nguyên tố được bảo toàn trong phản ứng hóa học.

3. Cho phản ứng hóa học: $2Al + 3H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$. Nếu có 54 gam Nhôm (Al) phản ứng hết, khối lượng khí Hydro ($H_2$) sinh ra là bao nhiêu gam? (Cho nguyên tử khối của Al là 27, H là 1).

A. 2 gam
B. 3 gam
C. 6 gam
D. 9 gam

4. Cho phương trình phản ứng: $Fe + CuSO_4 \rightarrow FeSO_4 + Cu$. Nếu có 56 gam sắt (Fe) tham gia phản ứng, khối lượng đồng (Cu) thu được là bao nhiêu gam? (Cho nguyên tử khối của Fe là 56, Cu là 64, S là 32, O là 16).

A. 64 gam
B. 56 gam
C. 120 gam
D. 152 gam

5. Khi tiến hành thí nghiệm chứng minh định luật bảo toàn khối lượng bằng phản ứng giữa kim loại Đồng (Cu) và Lưu huỳnh (S) trong bình kín, người ta thu được đồng sunfua (CuS). Nếu ban đầu có 32 gam Cu và 16 gam S phản ứng hết, khối lượng CuS thu được là bao nhiêu gam?

A. 32 gam
B. 16 gam
C. 48 gam
D. 64 gam

6. Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của hệ số trong phương trình hóa học?

A. Hệ số cho biết tỉ lệ về khối lượng của các chất trong phản ứng.
B. Hệ số cho biết tỉ lệ về số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử.
C. Hệ số cho biết tỉ lệ về số mol (hoặc số phân tử/nguyên tử) của các chất trong phản ứng.
D. Hệ số cho biết trạng thái vật lý của các chất.

7. Cho phản ứng hóa học: $2H_2 + O_2 \rightarrow 2H_2O$. Nếu có 4 gam khí Hydro (H2) tham gia phản ứng, khối lượng nước (H2O) tạo thành là bao nhiêu gam?

A. 18 gam
B. 36 gam
C. 9 gam
D. 2 gam

8. Phát biểu nào sau đây là SAI về phương trình hóa học?

A. Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về khối lượng của các chất tham gia và sản phẩm.
B. Phương trình hóa học cần được cân bằng để đảm bảo tuân thủ định luật bảo toàn khối lượng.
C. Phương trình hóa học cho biết công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
D. Phương trình hóa học cho biết trạng thái vật lý của các chất tham gia và sản phẩm.

9. Trong một phản ứng hóa học, nếu khối lượng các chất phản ứng là 20 gam và khối lượng một sản phẩm là 15 gam, thì khối lượng sản phẩm còn lại là bao nhiêu gam?

A. 5 gam
B. 35 gam
C. 20 gam
D. 15 gam

10. Khi đốt cháy hoàn toàn 12 gam Cacbon (C) trong bình chứa khí Oxy (O2) dư, thu được khí Cacbon đioxit (CO2). Khối lượng khí Oxy đã phản ứng là bao nhiêu gam?

A. 16 gam
B. 28 gam
C. 32 gam
D. 20 gam

11. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất của việc cân bằng phương trình hóa học?

A. Đảm bảo số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế của phương trình là bằng nhau.
B. Đảm bảo tổng khối lượng của các chất tham gia và sản phẩm là bằng nhau.
C. Thay đổi công thức hóa học của các chất.
D. Chỉ cần có các chất phản ứng và sản phẩm là đủ.

12. Cho phản ứng phân hủy canxi cacbonat (CaCO3) thành canxi oxit (CaO) và khí cacbon đioxit (CO2): $CaCO_3 \rightarrow CaO + CO_2$. Nếu 50 gam $CaCO_3$ bị phân hủy hoàn toàn, thu được 28 gam $CaO$. Khối lượng $CO_2$ sinh ra là bao nhiêu gam?

A. 28 gam
B. 22 gam
C. 78 gam
D. 50 gam

13. Khi cân một bình kín chứa 2 chất phản ứng với nhau, người ta thấy khối lượng của bình trước và sau phản ứng là không đổi. Điều này minh chứng cho điều gì?

A. Chỉ có một chất đã phản ứng.
B. Định luật bảo toàn khối lượng được áp dụng.
C. Phản ứng hóa học không xảy ra.
D. Khối lượng chất tham gia lớn hơn khối lượng sản phẩm.

14. Khi cho 16 gam kim loại Magie (Mg) tác dụng hết với dung dịch Axit Clohydric (HCl), thu được Magie Clorua ($MgCl_2$) và khí Hydro ($H_2$). Khối lượng khí Hydro sinh ra là bao nhiêu gam? (Cho nguyên tử khối của Mg là 24, Cl là 35.5, H là 1).

A. 2 gam
B. 4 gam
C. 8 gam
D. 16 gam

15. Định luật bảo toàn khối lượng dựa trên nguyên tắc nào của thế giới vi mô?

A. Nguyên tử được tạo ra hoặc bị phá hủy trong phản ứng hóa học.
B. Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố không thay đổi trong phản ứng hóa học.
C. Các phân tử chỉ sắp xếp lại trong phản ứng hóa học.
D. Khối lượng nguyên tử thay đổi trong phản ứng hóa học.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 8 Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Tags: Bộ đề 1

1. Phản ứng nào sau đây KHÔNG thể hiện sự bảo toàn khối lượng?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 8 Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Tags: Bộ đề 1

2. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về định luật bảo toàn khối lượng?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 8 Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Tags: Bộ đề 1

3. Cho phản ứng hóa học: $2Al + 3H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$. Nếu có 54 gam Nhôm (Al) phản ứng hết, khối lượng khí Hydro ($H_2$) sinh ra là bao nhiêu gam? (Cho nguyên tử khối của Al là 27, H là 1).

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 8 Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Tags: Bộ đề 1

4. Cho phương trình phản ứng: $Fe + CuSO_4 \rightarrow FeSO_4 + Cu$. Nếu có 56 gam sắt (Fe) tham gia phản ứng, khối lượng đồng (Cu) thu được là bao nhiêu gam? (Cho nguyên tử khối của Fe là 56, Cu là 64, S là 32, O là 16).

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 8 Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Tags: Bộ đề 1

5. Khi tiến hành thí nghiệm chứng minh định luật bảo toàn khối lượng bằng phản ứng giữa kim loại Đồng (Cu) và Lưu huỳnh (S) trong bình kín, người ta thu được đồng sunfua (CuS). Nếu ban đầu có 32 gam Cu và 16 gam S phản ứng hết, khối lượng CuS thu được là bao nhiêu gam?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 8 Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Tags: Bộ đề 1

6. Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của hệ số trong phương trình hóa học?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 8 Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Tags: Bộ đề 1

7. Cho phản ứng hóa học: $2H_2 + O_2 \rightarrow 2H_2O$. Nếu có 4 gam khí Hydro (H2) tham gia phản ứng, khối lượng nước (H2O) tạo thành là bao nhiêu gam?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 8 Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Tags: Bộ đề 1

8. Phát biểu nào sau đây là SAI về phương trình hóa học?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 8 Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Tags: Bộ đề 1

9. Trong một phản ứng hóa học, nếu khối lượng các chất phản ứng là 20 gam và khối lượng một sản phẩm là 15 gam, thì khối lượng sản phẩm còn lại là bao nhiêu gam?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 8 Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Tags: Bộ đề 1

10. Khi đốt cháy hoàn toàn 12 gam Cacbon (C) trong bình chứa khí Oxy (O2) dư, thu được khí Cacbon đioxit (CO2). Khối lượng khí Oxy đã phản ứng là bao nhiêu gam?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 8 Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Tags: Bộ đề 1

11. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất của việc cân bằng phương trình hóa học?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 8 Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Tags: Bộ đề 1

12. Cho phản ứng phân hủy canxi cacbonat (CaCO3) thành canxi oxit (CaO) và khí cacbon đioxit (CO2): $CaCO_3 \rightarrow CaO + CO_2$. Nếu 50 gam $CaCO_3$ bị phân hủy hoàn toàn, thu được 28 gam $CaO$. Khối lượng $CO_2$ sinh ra là bao nhiêu gam?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 8 Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Tags: Bộ đề 1

13. Khi cân một bình kín chứa 2 chất phản ứng với nhau, người ta thấy khối lượng của bình trước và sau phản ứng là không đổi. Điều này minh chứng cho điều gì?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 8 Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Tags: Bộ đề 1

14. Khi cho 16 gam kim loại Magie (Mg) tác dụng hết với dung dịch Axit Clohydric (HCl), thu được Magie Clorua ($MgCl_2$) và khí Hydro ($H_2$). Khối lượng khí Hydro sinh ra là bao nhiêu gam? (Cho nguyên tử khối của Mg là 24, Cl là 35.5, H là 1).

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 8 Bài 4: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Tags: Bộ đề 1

15. Định luật bảo toàn khối lượng dựa trên nguyên tắc nào của thế giới vi mô?