Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 28: Tinh bột và cellulose

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 28: Tinh bột và cellulose

Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 28: Tinh bột và cellulose

1. Cellulose có thể tham gia phản ứng este hóa với axit axetic khan trong môi trường có xúc tác thích hợp. Sản phẩm thu được là:

A. Tơ tằm.
B. Tơ axetat.
C. Tơ capron.
D. Tơ nylon.

2. Trong hai loại polisaccarit là tinh bột và cellulose, loại nào có khả năng tạo chuỗi polymer dài và thẳng hơn, tạo nên cấu trúc bền vững cho thành tế bào thực vật?

A. Tinh bột.
B. Cellulose.
C. Cả hai đều có khả năng như nhau.
D. Không loại nào.

3. Phát biểu nào sau đây là đúng về tinh bột?

A. Tinh bột chỉ tồn tại dưới dạng mạch thẳng.
B. Tinh bột có thể phản ứng với dung dịch iot cho màu đỏ.
C. Tinh bột là đồng phân cấu tạo của cellulose.
D. Tinh bột có thể bị thủy phân thành các gốc β-glucose.

4. Maltose là một đisaccarit được tạo thành từ hai gốc glucose. Liên kết glycoside trong maltose là loại nào?

A. Liên kết α-glycoside.
B. Liên kết β-glycoside.
C. Liên kết este.
D. Liên kết peptit.

5. Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra với cả tinh bột và cellulose?

A. Thủy phân trong môi trường axit.
B. Phản ứng với dung dịch iot.
C. Phản ứng este hóa với axit axetic.
D. Phản ứng oxi hóa bởi các chất oxi hóa mạnh.

6. Khi đun nóng tinh bột với dung dịch axit loãng, phản ứng thủy phân xảy ra. Sản phẩm trung gian có thể thu được là:

A. Glucose.
B. Saccarozơ.
C. Maltose.
D. Fructozơ.

7. Tinh bột và cellulose đều là polisaccarit. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng là gì?

A. Cấu trúc mạch vòng so với mạch thẳng.
B. Số lượng mắt xích glucopiranose.
C. Loại liên kết glycoside giữa các gốc α-glucose và β-glucose.
D. Khả năng phản ứng với dung dịch iot.

8. Khi cho dung dịch iot vào mẫu vật liệu chứa cellulose, hiện tượng quan sát được là gì?

A. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím.
B. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ.
C. Dung dịch không có sự đổi màu.
D. Dung dịch bị vẩn đục.

9. Phát biểu nào sau đây là sai về cellulose?

A. Cellulose là một polisaccarit.
B. Đơn vị cấu tạo của cellulose là glucose.
C. Liên kết giữa các gốc glucose trong cellulose là liên kết α-glycoside.
D. Cellulose là thành phần chính của thành tế bào thực vật.

10. Tại sao con người không tiêu hóa được cellulose?

A. Do thiếu enzyme thủy phân liên kết α-glycoside.
B. Do thiếu enzyme thủy phân liên kết β-glycoside.
C. Do cellulose có cấu trúc mạch quá dài.
D. Do cellulose không tan trong nước.

11. Phát biểu nào mô tả đúng vai trò sinh học của tinh bột và cellulose trong thực vật?

A. Tinh bột là chất dự trữ năng lượng, cellulose là thành phần cấu trúc.
B. Tinh bột là thành phần cấu trúc, cellulose là chất dự trữ năng lượng.
C. Cả hai đều là chất dự trữ năng lượng.
D. Cả hai đều là thành phần cấu trúc.

12. Đơn vị cấu tạo nên cả tinh bột và cellulose là gì?

A. Fructozơ.
B. Glucopiranose.
C. Saccarozơ.
D. Galactozơ.

13. Nếu một phân tử tinh bột có $n$ gốc glucose, thì số liên kết glycoside trong phân tử đó là bao nhiêu?

A. $n-1$
B. $n$
C. $n+1$
D. $2n$

14. Phản ứng thủy phân tinh bột trong môi trường axit tạo ra sản phẩm cuối cùng là:

A. Saccarozơ.
B. Maltose.
C. Glucose.
D. Fructozơ.

15. Phân tử tinh bột có thể được thủy phân hoàn toàn thành các phân tử nào?

A. Fructozơ.
B. Galactozơ.
C. Glucose.
D. Saccarozơ.

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 28: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

1. Cellulose có thể tham gia phản ứng este hóa với axit axetic khan trong môi trường có xúc tác thích hợp. Sản phẩm thu được là:

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 28: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

2. Trong hai loại polisaccarit là tinh bột và cellulose, loại nào có khả năng tạo chuỗi polymer dài và thẳng hơn, tạo nên cấu trúc bền vững cho thành tế bào thực vật?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 28: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

3. Phát biểu nào sau đây là đúng về tinh bột?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 28: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

4. Maltose là một đisaccarit được tạo thành từ hai gốc glucose. Liên kết glycoside trong maltose là loại nào?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 28: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

5. Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra với cả tinh bột và cellulose?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 28: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

6. Khi đun nóng tinh bột với dung dịch axit loãng, phản ứng thủy phân xảy ra. Sản phẩm trung gian có thể thu được là:

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 28: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

7. Tinh bột và cellulose đều là polisaccarit. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng là gì?

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 28: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

8. Khi cho dung dịch iot vào mẫu vật liệu chứa cellulose, hiện tượng quan sát được là gì?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 28: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

9. Phát biểu nào sau đây là sai về cellulose?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 28: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

10. Tại sao con người không tiêu hóa được cellulose?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 28: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

11. Phát biểu nào mô tả đúng vai trò sinh học của tinh bột và cellulose trong thực vật?

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 28: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

12. Đơn vị cấu tạo nên cả tinh bột và cellulose là gì?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 28: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

13. Nếu một phân tử tinh bột có $n$ gốc glucose, thì số liên kết glycoside trong phân tử đó là bao nhiêu?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 28: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

14. Phản ứng thủy phân tinh bột trong môi trường axit tạo ra sản phẩm cuối cùng là:

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Chân trời KHTN 9 bài 28: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

15. Phân tử tinh bột có thể được thủy phân hoàn toàn thành các phân tử nào?