1. Trong trường hợp nào, cơ quan thuế có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra thuế đối với người nộp thuế?
A. Theo kế hoạch, chuyên đề hoặc đột xuất khi phát hiện dấu hiệu vi phạm.
B. Khi người nộp thuế có yêu cầu.
C. Chỉ khi có đơn tố cáo của công dân.
D. Khi người nộp thuế có thay đổi người đại diện pháp luật.
2. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người nộp thuế có nghĩa vụ gì cơ bản nhất trong việc thực hiện pháp luật về thuế?
A. Đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế đầy đủ và đúng hạn.
B. Chỉ cần kê khai thuế khi có yêu cầu từ cơ quan thuế.
C. Nộp thuế theo mức độ tự nguyện và khả năng tài chính.
D. Chỉ nộp thuế khi có quyết định cưỡng chế thi hành pháp luật về thuế.
3. Hành vi nào sau đây bị coi là hành vi trốn thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam?
A. Sử dụng hóa đơn, chứng từ bất hợp pháp để giảm số thuế phải nộp.
B. Kê khai sai số lượng hàng hóa bán ra trong kỳ.
C. Nộp hồ sơ khai thuế chậm hơn 1 ngày so với quy định.
D. Không thông báo với cơ quan thuế về việc thay đổi địa chỉ kinh doanh.
4. Việc áp dụng pháp luật về thuế có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
A. Tạo nguồn lực tài chính cho Nhà nước để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và phát triển đất nước.
B. Chỉ đóng góp vào chi tiêu hành chính của bộ máy nhà nước.
C. Làm giảm khả năng phòng thủ quốc gia do thu hút nguồn lực.
D. Không có mối liên hệ trực tiếp với việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
5. Theo phân tích, việc tăng cường hiệu lực pháp luật về thuế có tác động như thế nào đến môi trường kinh doanh?
A. Tạo môi trường kinh doanh minh bạch, công bằng, khuyến khích cạnh tranh lành mạnh.
B. Làm tăng gánh nặng hành chính cho doanh nghiệp.
C. Hạn chế đầu tư từ nước ngoài.
D. Chỉ có lợi cho các tập đoàn lớn.
6. Cơ quan nào chịu trách nhiệm quản lý thuế đối với hầu hết các loại thuế tại Việt Nam?
A. Tổng cục Thuế.
B. Bộ Tài chính.
C. Kho bạc Nhà nước.
D. Ngân hàng Nhà nước.
7. Theo phân tích, việc tăng cường kỷ luật tài khóa thông qua pháp luật về thuế giúp ích gì cho nền kinh tế?
A. Ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát và bội chi ngân sách.
B. Khuyến khích tiêu dùng quá mức.
C. Làm tăng nợ công.
D. Tạo ra bong bóng tài sản.
8. Quyền nào sau đây của người nộp thuế liên quan đến việc giải quyết tranh chấp về thuế?
A. Được yêu cầu xem xét lại quyết định về thuế hoặc yêu cầu giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.
B. Có quyền kháng cáo mọi quyết định của cơ quan thuế.
C. Được tự ý thay đổi số thuế khi có bất đồng ý kiến.
D. Được từ chối mọi yêu cầu cung cấp thông tin của cơ quan thuế.
9. Theo phân tích, việc thực hiện tốt pháp luật về thuế góp phần nâng cao ý thức gì cho công dân?
A. Ý thức trách nhiệm công dân, nghĩa vụ đóng góp xây dựng đất nước.
B. Thái độ thờ ơ với các vấn đề kinh tế.
C. Tâm lý tìm cách lách luật.
D. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào nhà nước.
10. Hành vi nào bị coi là vi phạm nghĩa vụ thông báo với cơ quan thuế?
A. Không thông báo về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính.
B. Thông báo về việc thay đổi người lao động.
C. Thông báo về việc tăng doanh thu.
D. Thông báo về việc mở chi nhánh mới.
11. Việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành pháp luật về thuế nhằm mục đích gì?
A. Buộc người nộp thuế thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế.
B. Trừng phạt nặng những người chậm nộp thuế.
C. Gia tăng nguồn thu ngân sách nhà nước một cách tối đa.
D. Hạn chế hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
12. Theo phân tích phổ biến, vai trò của pháp luật về thuế đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là gì?
A. Là công cụ quan trọng để điều tiết nền kinh tế, tái phân phối thu nhập và đảm bảo an sinh xã hội.
B. Chủ yếu tập trung vào việc thu thuế để bù đắp chi tiêu công.
C. Chỉ có tác dụng hạn chế đối với sự phát triển kinh tế.
D. Là gánh nặng làm chậm lại quá trình tăng trưởng kinh tế.
13. Theo quy định pháp luật, trách nhiệm của cơ quan thuế khi thực hiện nhiệm vụ là gì?
A. Thực hiện đúng quy trình, thủ tục, bảo mật thông tin của người nộp thuế.
B. Chỉ quan tâm đến việc thu đủ số thuế.
C. Có quyền trưng dụng tài sản của người nộp thuế tùy tiện.
D. Chỉ làm việc khi có sự giám sát trực tiếp của người nộp thuế.
14. Việc thực hiện pháp luật về thuế có vai trò gì trong việc đảm bảo tính công bằng xã hội?
A. Góp phần tái phân phối thu nhập, giảm bớt sự chênh lệch giàu nghèo.
B. Tạo điều kiện cho người giàu tích lũy thêm tài sản.
C. Làm tăng gánh nặng cho người nghèo.
D. Không có tác động đến sự công bằng xã hội.
15. Theo quy định, khi nào người nộp thuế được miễn, giảm thuế?
A. Khi thuộc các trường hợp quy định tại các văn bản pháp luật về thuế.
B. Khi có đơn xin miễn, giảm thuế.
C. Khi cơ quan thuế đề nghị.
D. Khi không có khả năng nộp thuế.
16. Trường hợp nào cơ quan thuế có thể áp dụng biện pháp khóa mã số thuế của người nộp thuế?
A. Khi người nộp thuế ngừng hoạt động, chấm dứt sự tồn tại mà không làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
B. Khi người nộp thuế có số dư tài khoản ngân hàng cao.
C. Khi người nộp thuế thay đổi địa chỉ kinh doanh.
D. Khi người nộp thuế có thành tích kinh doanh tốt.
17. Việc người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định sẽ bị xử lý như thế nào theo pháp luật về thuế?
A. Bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định.
B. Được miễn phạt nếu nộp bù ngay sau đó.
C. Chỉ bị nhắc nhở, không có chế tài.
D. Bị truy thu thuế với lãi suất cao.
18. Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan thuế là gì?
A. Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời theo yêu cầu của cơ quan thuế.
B. Chỉ cung cấp khi có lệnh khám xét.
C. Cung cấp thông tin đã qua chỉnh sửa.
D. Từ chối cung cấp nếu thấy không cần thiết.
19. Trong quan hệ pháp luật về thuế, chủ thể nào có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về thuế?
A. Chính phủ, Bộ Tài chính.
B. Cơ quan thuế cấp huyện.
C. Người nộp thuế.
D. Tổ chức tư vấn thuế.
20. Theo quy định, người nộp thuế có quyền yêu cầu cơ quan thuế hoàn thuế trong trường hợp nào?
A. Khi đã nộp số thuế nhiều hơn số phải nộp theo quy định của pháp luật.
B. Khi có khó khăn trong sản xuất kinh doanh.
C. Khi có yêu cầu từ người thân.
D. Khi không đồng ý với mức thuế phải nộp.
21. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc tuân thủ pháp luật về thuế?
A. Kê khai đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế phải nộp và nộp đủ tiền thuế đúng hạn.
B. Tìm mọi cách để hợp thức hóa các khoản chi không có thật.
C. Nhờ người khác nộp thuế hộ mà không kê khai.
D. Làm giả giấy tờ để giảm số thuế phải nộp.
22. Quyền nào sau đây là quyền của người nộp thuế khi thực hiện pháp luật về thuế?
A. Yêu cầu cơ quan thuế cung cấp thông tin, hướng dẫn về pháp luật thuế.
B. Được miễn trừ mọi trách nhiệm nếu có sai sót trong kê khai.
C. Tự ý điều chỉnh số thuế đã kê khai mà không cần thông báo.
D. Yêu cầu cơ quan thuế giữ bí mật thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh.
23. Hành vi không kê khai hoặc kê khai không đầy đủ, trung thực về số tiền thuế phải nộp sẽ dẫn đến hậu quả pháp lý nào đối với người nộp thuế?
A. Bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế và truy thu số thuế còn thiếu.
B. Chỉ bị nhắc nhở bằng văn bản.
C. Được miễn truy thu nếu tự giác khắc phục.
D. Bị đình chỉ hoạt động kinh doanh vô thời hạn.
24. Hành vi nào sau đây không cấu thành tội phạm về thuế?
A. Kê khai sai dẫn đến thiếu thuế nhưng đã tự giác nộp bổ sung trước khi bị phát hiện.
B. Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp để giảm số thuế phải nộp.
C. Trốn thuế với số lượng lớn.
D. Buôn bán hàng hóa không có hóa đơn, chứng từ.
25. Hành vi nào sau đây bị coi là khai sai dẫn đến thiếu thuế, bị xử phạt theo quy định?
A. Kê khai sai số lượng hàng hóa sản xuất ra và bán ra.
B. Kê khai đúng số lượng hàng hóa đã bán.
C. Kê khai đúng chi phí được trừ.
D. Kê khai đúng doanh thu bán hàng.