1. Sự đa dạng về sắc tộc và văn hóa của Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?
A. Là yếu tố gây chia rẽ và khó khăn trong việc thống nhất ý chí.
B. Tạo nên sự phong phú, bản sắc độc đáo và là nguồn sức mạnh nội sinh.
C. Chỉ có ý nghĩa ở cấp độ địa phương, không ảnh hưởng đến quốc gia.
D. Là lý do để ưu tiên một số dân tộc hơn các dân tộc khác.
2. Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay có ý nghĩa như thế nào đối với khối đại đoàn kết dân tộc?
A. Tạo ra sự phân biệt đối xử dựa trên địa vị pháp lý.
B. Đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mọi công dân, thúc đẩy sự bình đẳng và đoàn kết.
C. Chỉ tập trung vào việc thực thi pháp luật của nhà nước.
D. Hạn chế quyền tự do cá nhân.
3. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong việc hình thành Mặt trận Dân tộc thống nhất Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản?
A. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930.
B. Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh 1930-1931.
C. Sự ra đời của Hội Phản đế đồng minh (1930).
D. Thành lập Mặt trận Việt Minh (1941).
4. Sự khác biệt về phong tục, tập quán, tín ngưỡng giữa các dân tộc Việt Nam cần được giải quyết như thế nào để xây dựng khối đại đoàn kết?
A. Cần xóa bỏ mọi khác biệt để tạo sự đồng nhất.
B. Tôn trọng, phát huy bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc, đồng thời tìm kiếm điểm chung để đoàn kết.
C. Chỉ tập trung vào những điểm tương đồng đã có sẵn.
D. Ưu tiên phát triển văn hóa của dân tộc đa số.
5. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nội dung cốt lõi của Mặt trận Dân tộc thống nhất Việt Nam qua các thời kỳ?
A. Tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân, các dân tộc, tôn giáo.
B. Đoàn kết các lực lượng cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. Phân chia kinh tế dựa trên sở hữu tư nhân hoàn toàn.
D. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
6. Câu Bách chiến, bách thắng gắn liền với tên tuổi của vị danh tướng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam, thể hiện sức mạnh đoàn kết?
A. Vua Lê Đại Hành
B. Trần Hưng Đạo
C. Ngô Quyền
D. Lý Thường Kiệt
7. Trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn nhấn mạnh nguyên tắc nào khi thực hiện chính sách dân tộc?
A. Chỉ ưu tiên phát triển kinh tế cho dân tộc đa số.
B. Tôn trọng sự khác biệt và thúc đẩy bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc.
C. Xóa bỏ mọi phong tục, tập quán riêng của từng dân tộc.
D. Giao quyền tự trị hoàn toàn cho từng vùng dân tộc.
8. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là minh chứng rõ ràng nhất cho sức mạnh của yếu tố nào trong việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?
A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Sự đoàn kết toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Thắng lợi của phong trào cách mạng ở các nước lân cận.
D. Sức mạnh quân sự vượt trội so với kẻ thù.
9. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò cầu nối, gắn kết các dân tộc Việt Nam trong một quốc gia thống nhất, bất chấp sự khác biệt về văn hóa?
A. Lợi ích kinh tế cá nhân.
B. Sự thống nhất về chính trị và ý chí dân tộc.
C. Sự tương đồng về tín ngưỡng.
D. Sự khác biệt về địa lý.
10. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp trong sự nghiệp cách mạng Việt Nam là gì?
A. Dân tộc đối lập với giai cấp.
B. Giai cấp là yếu tố quyết định, dân tộc chỉ là phụ trợ.
C. Giai cấp và dân tộc gắn bó mật thiết, cách mạng giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu.
D. Dân tộc và giai cấp không có mối liên hệ.
11. Trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Mặt trận Việt Minh đã có vai trò như thế nào trong việc tập hợp lực lượng?
A. Chỉ tập hợp lực lượng công nhân và nông dân.
B. Là một tổ chức xã hội hóa, không có vai trò chính trị.
C. Tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân, các thành phần yêu nước, đoàn kết dưới một ngọn cờ chung.
D. Chủ yếu dựa vào lực lượng quân đội để tập hợp.
12. Trong giai đoạn đấu tranh giành độc lập dân tộc, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có vai trò gì trong việc củng cố khối đại đoàn kết?
A. Là tổ chức xã hội chỉ hoạt động ở cấp địa phương.
B. Là liên minh chính trị, liên hiệp các tổ chức thành viên, tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân.
C. Chỉ đại diện cho một bộ phận nhỏ của xã hội.
D. Hoạt động độc lập, không liên quan đến Đảng.
13. Chủ trương Toàn dân kháng chiến của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) thể hiện rõ nét nhất nguyên tắc nào của khối đại đoàn kết dân tộc?
A. Chỉ dựa vào lực lượng quân đội chuyên nghiệp.
B. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân, mọi lực lượng, mọi vùng miền.
C. Tập trung vào kháng chiến ở thành thị.
D. Chỉ huy động lực lượng vũ trang.
14. Trong các yếu tố cấu thành dân tộc, yếu tố nào thể hiện rõ nhất sự gắn bó về mặt tư tưởng và tình cảm giữa các thành viên trong cộng đồng?
A. Thị trường chung.
B. Lãnh thổ quốc gia.
C. Ngôn ngữ chung.
D. Ý thức về quốc gia, dân tộc.
15. Ai là người được coi là biểu tượng của tư tưởng đại đoàn kết dân tộc Việt Nam qua các thời đại, với việc tập hợp sức mạnh toàn dân tộc để chống giặc ngoại xâm?
A. Vua Quang Trung
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh
C. Trần Hưng Đạo
D. Lý Thường Kiệt
16. Tại sao việc phát huy vai trò của các tôn giáo lại quan trọng trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam hiện nay?
A. Vì tôn giáo là yếu tố duy nhất quyết định sự đoàn kết.
B. Vì các tôn giáo có ảnh hưởng lớn đến đời sống tinh thần và xã hội của một bộ phận lớn nhân dân.
C. Vì tôn giáo là yếu tố gây chia rẽ chính trong xã hội.
D. Vì các tôn giáo chỉ quan tâm đến vấn đề tâm linh.
17. Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam được xây dựng dựa trên cơ sở nào là chủ yếu nhất, đặc biệt trong giai đoạn đấu tranh giành độc lập?
A. Sự tương đồng về tôn giáo và tín ngưỡng.
B. Lợi ích kinh tế chung và sự phân chia giai cấp rõ rệt.
C. Mục tiêu chung là giải phóng dân tộc, giành độc lập, thống nhất đất nước.
D. Sự khác biệt về phương ngữ và phong tục.
18. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng cốt lõi, quyết định sự tồn tại và phát triển của một quốc gia dân tộc?
A. Sự thống nhất về ý thức hệ và lý tưởng cộng sản.
B. Sự đoàn kết và đồng thuận của toàn thể nhân dân trong một quốc gia.
C. Nền kinh tế phát triển mạnh mẽ và ổn định.
D. Sự tương đồng về lịch sử và văn hóa.
19. Trong lịch sử Việt Nam, việc Vua Lê Thánh Tông tổ chức bộ máy chính quyền trung ương tập trung và ban hành bộ Luật Hồng Đức có ý nghĩa gì đối với việc củng cố khối đoàn kết dân tộc?
A. Tạo ra sự phân biệt đối xử giữa các tầng lớp xã hội.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế theo hướng tư bản chủ nghĩa.
C. Thiết lập kỷ cương, pháp luật thống nhất, góp phần củng cố sự đoàn kết trong vương quốc.
D. Mở rộng giao thương với các nước phương Tây.
20. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) đã đề ra nhiệm vụ chiến lược chung là gì, liên quan đến khối đại đoàn kết dân tộc?
A. Thống nhất đất nước bằng mọi giá.
B. Đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Tập trung phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
D. Tăng cường quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây.
21. Khẩu hiệu Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ đã thể hiện điều gì về khối đại đoàn kết dân tộc?
A. Sự phân chia nhiệm vụ rõ ràng giữa hậu phương và tiền tuyến.
B. Tinh thần đoàn kết, hy sinh vì độc lập, tự do của Tổ quốc.
C. Sự ưu tiên cho lực lượng quân đội.
D. Sự thụ động trong kháng chiến.
22. Việc phát huy vai trò của phụ nữ trong các cuộc đấu tranh lịch sử và xây dựng đất nước đã góp phần như thế nào vào việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?
A. Làm giảm đi sức mạnh của khối đoàn kết.
B. Tăng thêm sức mạnh, sự đa dạng và tính bền vững cho khối đoàn kết.
C. Chỉ đóng vai trò hỗ trợ.
D. Không có ảnh hưởng đáng kể.
23. Đoạn trích Nước Đại Việt ta của Nguyễn Trãi có câu Như nước Đại Việt ta từ trước vốn xưng nền văn hiến, điều này thể hiện tinh thần gì trong việc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?
A. Tự ti về truyền thống văn hóa.
B. Niềm tự hào về truyền thống văn hóa lâu đời, tạo sự gắn kết và ý thức dân tộc.
C. Chỉ trích các nền văn hóa khác.
D. Nhấn mạnh sự khác biệt về ngôn ngữ.
24. Trong lịch sử dựng nước, giai đoạn nào chứng kiến sự hình thành và phát triển mạnh mẽ của khối đại đoàn kết dân tộc dưới hình thức liên minh các bộ lạc lớn?
A. Thời kỳ nhà Đinh.
B. Thời kỳ dựng nước buổi đầu (Văn Lang, Âu Lạc).
C. Thời kỳ nhà Trần.
D. Thời kỳ nhà Lý.
25. Sự ra đời và phát triển của các liên minh công nông trong giai đoạn 1930-1931 dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện rõ nét điều gì?
A. Sự đối lập gay gắt giữa công nhân và nông dân.
B. Sự hình thành khối liên minh công nông vững chắc, nền tảng của Mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Chỉ là hình thức biểu tình tạm thời.
D. Sự suy yếu của phong trào cách mạng.