Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

1. Trong bài Thực hành tiếng Việt, tại sao việc phân tích Ngôn ngữ Tiếng Việt cần chú ý đến ngữ cảnh?

A. Ngữ cảnh chỉ là yếu tố phụ
B. Ngữ cảnh giúp xác định ý nghĩa chính xác của từ, câu và hiểu rõ mục đích giao tiếp
C. Ngữ cảnh làm cho lời nói trở nên phức tạp hơn
D. Ngữ cảnh giúp người nói thể hiện cảm xúc cá nhân

2. Việc sử dụng thành ngữ trong Ngôn ngữ Tiếng Việt có vai trò gì?

A. Làm cho câu văn trở nên khô khan
B. Cô đọng kinh nghiệm, tri thức dân gian, làm cho lời nói, bài viết thêm sinh động, giàu hình ảnh
C. Phức tạp hóa ý nghĩa của câu
D. Chỉ dùng trong văn học cổ

3. Trong Thực hành tiếng Việt, từ tượng hình là những từ như thế nào?

A. Từ chỉ mùi vị
B. Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật
C. Từ chỉ số đếm
D. Từ chỉ thời gian

4. Khi phân tích Ngôn ngữ Tiếng Việt, từ tượng thanh là những từ như thế nào?

A. Từ chỉ màu sắc
B. Từ gợi tả âm thanh của sự vật, hiện tượng
C. Từ chỉ trạng thái cảm xúc
D. Từ chỉ hành động

5. Việc phân biệt từ đồng âm và từ đồng nghĩa trong Thực hành tiếng Việt giúp người học làm gì?

A. Nắm vững quy tắc chính tả
B. Tránh nhầm lẫn trong cách dùng từ, hiểu đúng nghĩa của từ
C. Mở rộng vốn từ vựng
D. Hiểu rõ nguồn gốc của từ ngữ

6. Trong Thực hành tiếng Việt, từ đồng âm là những từ như thế nào?

A. Những từ có ý nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
B. Những từ có âm thanh giống nhau nhưng nghĩa khác nhau
C. Những từ có hình thức viết giống nhau
D. Những từ có nguồn gốc từ cùng một tiếng gốc

7. Trong ngữ cảnh Thực hành tiếng Việt, hiện tượng nói lái thuộc loại biến đổi âm thanh nào?

A. Thêm âm
B. Bớt âm
C. Hoán đổi vị trí các âm tiết hoặc các bộ phận của âm tiết
D. Thay đổi thanh điệu

8. Trong Thực hành tiếng Việt, biện pháp nói giảm nói tránh được sử dụng khi nào?

A. Khi muốn nói thật to và rõ
B. Khi muốn diễn đạt một cách nhẹ nhàng, tế nhị, tránh gây cảm giác nặng nề, thô tục hoặc để tỏ ý lịch sự
C. Khi muốn nói một cách trực tiếp và thẳng thắn
D. Khi muốn làm cho câu văn phức tạp hơn

9. Biện pháp tu từ nhân hóa trong Ngôn ngữ Tiếng Việt có đặc điểm gì?

A. Dùng từ ngữ trái nghĩa để nói giảm nói tránh
B. Gọi hoặc tả sự vật, hiện tượng có đặc điểm, tính chất của con người
C. Nói quá sự thật để nhấn mạnh
D. Lặp lại một từ hoặc cụm từ để nhấn mạnh ý

10. Biện pháp chơi chữ trong Ngôn ngữ Tiếng Việt thường dựa vào yếu tố nào?

A. Chỉ dựa vào sự giống nhau về nghĩa
B. Dựa vào sự giống nhau hoặc gần giống nhau về âm thanh, hoặc dựa vào đặc điểm đa nghĩa của từ ngữ
C. Dựa vào cấu trúc ngữ pháp phức tạp
D. Dựa vào sự khác biệt về ngữ cảnh

11. Trong Thực hành tiếng Việt, từ đa nghĩa là gì?

A. Những từ có nhiều âm tiết
B. Những từ có nhiều âm thanh
C. Những từ có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh
D. Những từ có nguồn gốc từ nhiều ngôn ngữ

12. Trong bài thực hành tiếng Việt về Ngôn ngữ Tiếng Việt, yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem là phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ?

A. Ngữ điệu
B. Cử chỉ, nét mặt
C. Tốc độ nói
D. Tập hợp các câu văn có ý nghĩa

13. Trong Thực hành tiếng Việt, từ mượn là gì?

A. Những từ do người Việt tự sáng tạo ra
B. Những từ vay mượn từ ngôn ngữ nước ngoài để sử dụng trong tiếng Việt
C. Những từ có âm thanh giống nhau nhưng nghĩa khác nhau
D. Những từ có nhiều âm tiết

14. Trong Thực hành tiếng Việt, từ đồng nghĩa là những từ như thế nào?

A. Những từ có âm thanh giống nhau nhưng nghĩa khác nhau
B. Những từ có ý nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
C. Những từ có cấu tạo giống nhau
D. Những từ có nguồn gốc từ cùng một ngôn ngữ

15. Việc xác định ngữ nghĩa của từ trong Ngôn ngữ Tiếng Việt liên quan đến yếu tố nào?

A. Chỉ liên quan đến âm thanh của từ
B. Liên quan đến cách phát âm và ý nghĩa mà từ biểu thị
C. Chỉ liên quan đến nguồn gốc của từ
D. Chỉ liên quan đến số lượng chữ cái trong từ

16. Biện pháp tu từ điệp ngữ trong Ngôn ngữ Tiếng Việt có tác dụng gì?

A. Làm giảm sự chú ý của người nghe
B. Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu cho lời văn, tăng tính biểu cảm
C. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu
D. Che giấu ý nghĩa thật của câu

17. Việc phân tích ngữ pháp trong Ngôn ngữ Tiếng Việt giúp người học điều gì?

A. Chỉ giúp nhớ từ vựng
B. Hiểu cách sắp xếp các từ thành câu có nghĩa và quy luật hoạt động của ngôn ngữ
C. Chỉ quan tâm đến ý nghĩa của từ
D. Nắm bắt lịch sử phát triển của ngôn ngữ

18. Trong Thực hành tiếng Việt, từ láy là loại từ được tạo ra bằng cách nào?

A. Ghép hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa lại với nhau
B. Lặp lại toàn bộ tiếng hoặc một bộ phận của tiếng
C. Kết hợp từ mượn với từ thuần Việt
D. Thêm tiền tố hoặc hậu tố vào tiếng gốc

19. Khi phân tích Ngôn ngữ Tiếng Việt trong bài Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ ngữ chính xác, giàu hình ảnh và cảm xúc nhằm mục đích gì?

A. Làm cho bài viết dài hơn
B. Tăng tính thẩm mỹ và biểu cảm cho lời nói, bài viết
C. Chứng tỏ vốn từ vựng phong phú của người nói/viết
D. Giúp người đọc dễ dàng bỏ qua các lỗi sai khác

20. Khi phân tích Ngôn ngữ Tiếng Việt, biện pháp tu từ ẩn dụ dựa trên cơ sở nào của sự vật, hiện tượng?

A. Sự giống nhau về âm thanh
B. Sự giống nhau hoặc tương đồng về đặc điểm, tính chất nào đó
C. Sự khác biệt hoàn toàn về hình thức
D. Sự đối lập về ý nghĩa

21. Trong Thực hành tiếng Việt, từ ghép khác với từ láy ở điểm nào?

A. Từ ghép có hai tiếng cùng nghĩa, từ láy có hai tiếng trái nghĩa
B. Từ ghép có các tiếng mang nghĩa độc lập, từ láy các tiếng thường không có nghĩa độc lập hoặc có nghĩa không rõ ràng
C. Từ ghép luôn có hai tiếng, từ láy có thể có ba tiếng
D. Từ ghép chỉ dùng để chỉ sự vật, từ láy chỉ dùng để chỉ tính chất

22. Trong bài học Thực hành tiếng Việt, hiện tượng nói quá được sử dụng với mục đích gì?

A. Làm sai lệch thông tin
B. Tăng sức biểu cảm, nhấn mạnh tính chất, quy mô, mức độ của sự vật, hiện tượng
C. Chứng tỏ khả năng sáng tạo ngôn ngữ
D. Đánh lạc hướng người nghe

23. Việc phân tích cấu trúc câu trong Ngôn ngữ Tiếng Việt giúp người học làm gì?

A. Chỉ để nhớ các loại câu
B. Hiểu cách các thành phần câu liên kết với nhau để tạo thành một ý trọn vẹn và thể hiện các kiểu thông tin khác nhau
C. Chỉ tập trung vào các từ ngữ đơn lẻ
D. Làm cho câu văn trở nên dài hơn

24. Biện pháp tu từ hoán dụ trong Thực hành tiếng Việt là gì?

A. Dùng từ ngữ trái nghĩa để tạo hiệu quả nói giảm
B. Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có mối quan hệ gần gũi với nó
C. Nói quá sự thật để tạo hiệu ứng hài hước
D. Dùng từ ngữ có âm thanh giống nhau để tạo vần

25. Tại sao việc phân tích sắc thái biểu cảm của từ ngữ trong Ngôn ngữ Tiếng Việt lại quan trọng?

A. Để làm cho bài viết dài dòng hơn
B. Để thể hiện thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói/viết đối với sự vật, hiện tượng được nói đến
C. Để làm cho từ ngữ trở nên khó hiểu hơn
D. Để đảm bảo tính trung lập tuyệt đối của ngôn ngữ

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

1. Trong bài Thực hành tiếng Việt, tại sao việc phân tích Ngôn ngữ Tiếng Việt cần chú ý đến ngữ cảnh?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

2. Việc sử dụng thành ngữ trong Ngôn ngữ Tiếng Việt có vai trò gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

3. Trong Thực hành tiếng Việt, từ tượng hình là những từ như thế nào?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

4. Khi phân tích Ngôn ngữ Tiếng Việt, từ tượng thanh là những từ như thế nào?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

5. Việc phân biệt từ đồng âm và từ đồng nghĩa trong Thực hành tiếng Việt giúp người học làm gì?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

6. Trong Thực hành tiếng Việt, từ đồng âm là những từ như thế nào?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

7. Trong ngữ cảnh Thực hành tiếng Việt, hiện tượng nói lái thuộc loại biến đổi âm thanh nào?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

8. Trong Thực hành tiếng Việt, biện pháp nói giảm nói tránh được sử dụng khi nào?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

9. Biện pháp tu từ nhân hóa trong Ngôn ngữ Tiếng Việt có đặc điểm gì?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

10. Biện pháp chơi chữ trong Ngôn ngữ Tiếng Việt thường dựa vào yếu tố nào?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

11. Trong Thực hành tiếng Việt, từ đa nghĩa là gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

12. Trong bài thực hành tiếng Việt về Ngôn ngữ Tiếng Việt, yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem là phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

13. Trong Thực hành tiếng Việt, từ mượn là gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

14. Trong Thực hành tiếng Việt, từ đồng nghĩa là những từ như thế nào?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

15. Việc xác định ngữ nghĩa của từ trong Ngôn ngữ Tiếng Việt liên quan đến yếu tố nào?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

16. Biện pháp tu từ điệp ngữ trong Ngôn ngữ Tiếng Việt có tác dụng gì?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

17. Việc phân tích ngữ pháp trong Ngôn ngữ Tiếng Việt giúp người học điều gì?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

18. Trong Thực hành tiếng Việt, từ láy là loại từ được tạo ra bằng cách nào?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

19. Khi phân tích Ngôn ngữ Tiếng Việt trong bài Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ ngữ chính xác, giàu hình ảnh và cảm xúc nhằm mục đích gì?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

20. Khi phân tích Ngôn ngữ Tiếng Việt, biện pháp tu từ ẩn dụ dựa trên cơ sở nào của sự vật, hiện tượng?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

21. Trong Thực hành tiếng Việt, từ ghép khác với từ láy ở điểm nào?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

22. Trong bài học Thực hành tiếng Việt, hiện tượng nói quá được sử dụng với mục đích gì?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

23. Việc phân tích cấu trúc câu trong Ngôn ngữ Tiếng Việt giúp người học làm gì?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

24. Biện pháp tu từ hoán dụ trong Thực hành tiếng Việt là gì?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 2 thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

25. Tại sao việc phân tích sắc thái biểu cảm của từ ngữ trong Ngôn ngữ Tiếng Việt lại quan trọng?