Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

1. Trong sách Chân trời sáng tạo, bài thực hành tiếng Việt về Ngôn ngữ có thể bao gồm việc phân biệt các loại từ. Từ rất trong câu Cô bé rất xinh đẹp thuộc loại từ nào?

A. Tính từ
B. Động từ
C. Trạng từ
D. Quan hệ từ

2. Bài thực hành tiếng Việt nhấn mạnh sự chính xác trong cách dùng từ. Sự khác biệt giữa thấy và nhìn chủ yếu nằm ở yếu tố nào?

A. Mức độ chủ động của hành động.
B. Cường độ âm thanh.
C. Màu sắc của sự vật.
D. Kích thước của sự vật.

3. Bài thực hành tiếng Việt có thể đề cập đến việc sử dụng từ đồng nghĩa để tránh lặp từ và làm phong phú thêm cách diễn đạt. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ nhanh chóng?

A. Chậm rãi
B. Thong thả
C. Tức thì
D. Từ từ

4. Bài thực hành tiếng Việt đề cập đến cách sử dụng từ điển. Khi tra cứu một từ, thông tin đầu tiên thường được cung cấp là gì?

A. Nguồn gốc lịch sử của từ.
B. Ý nghĩa của từ.
C. Các ví dụ sử dụng từ.
D. Phân tích ngữ pháp của từ.

5. Bài thực hành tiếng Việt trang 107 tập trung vào việc nâng cao hiệu quả diễn đạt. Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định chủ đề chính giúp người đọc hiểu rõ nội dung cốt lõi. Chủ đề của một đoạn văn là gì?

A. Toàn bộ các câu trong đoạn văn.
B. Ý tưởng hoặc thông tin bao quát nhất mà đoạn văn muốn truyền tải.
C. Các từ ngữ được lặp đi lặp lại nhiều nhất.
D. Câu văn đầu tiên của đoạn văn.

6. Bài thực hành tiếng Việt có thể đề cập đến việc sử dụng từ trái nghĩa để tạo sự tương phản và nhấn mạnh ý. Từ nào sau đây trái nghĩa với hòa bình?

A. Thống nhất
B. Hữu nghị
C. Chiến tranh
D. Đoàn kết

7. Bài 5 Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng ngôn ngữ chính xác và hiệu quả. Khi miêu tả một sự vật, hiện tượng, việc lựa chọn từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh được gọi là gì?

A. Ngữ pháp
B. Ngữ âm
C. Ngữ nghĩa
D. Ngữ dụng

8. Trong phần thực hành tiếng Việt về Ngôn ngữ, sách Chân trời sáng tạo nhấn mạnh sự đa dạng của ngôn ngữ. Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết có những đặc điểm khác biệt cơ bản nào?

A. Ngôn ngữ nói thường dùng câu dài, phức tạp hơn ngôn ngữ viết.
B. Ngôn ngữ viết thường có tính trực tiếp và biểu cảm hơn ngôn ngữ nói.
C. Ngôn ngữ nói thường có sự hỗ trợ của ngữ điệu, cử chỉ; ngôn ngữ viết cần chú trọng cấu trúc câu và từ ngữ chính xác.
D. Cả ba nhận định trên đều sai.

9. Bài thực hành tiếng Việt trang 107 có thể đề cập đến vai trò của ngữ cảnh trong việc hiểu nghĩa của từ. Nghĩa của từ chín trong câu Quả táo đã chín rồi là gì?

A. Đã thành thục.
B. Đã đạt đến độ thích hợp để ăn hoặc sử dụng.
C. Đã hoàn thành một công việc.
D. Đã suy nghĩ thấu đáo.

10. Trong phần thực hành tiếng Việt, việc phân tích các biện pháp tu từ từ vựng giúp làm phong phú thêm cách diễn đạt. Biện pháp tu từ nào dùng cách nói ví von sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác không dựa trên nét tương đồng mà dựa trên sự chuyển dịch, thay thế tên gọi?

A. Nhân hóa
B. Hoán dụ
C. So sánh
D. Điệp ngữ

11. Trong phần thực hành tiếng Việt, khi phân tích cấu trúc câu, người ta thường xem xét các thành phần chính của câu để đảm bảo tính mạch lạc và logic. Chủ ngữ và vị ngữ là hai thành phần cơ bản của loại câu nào?

A. Câu đơn
B. Câu ghép
C. Câu rút gọn
D. Câu đặc biệt

12. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc hiểu và sử dụng thành ngữ, tục ngữ giúp làm giàu vốn từ và thể hiện sự tinh tế trong ngôn ngữ. Thành ngữ Ăn chắc mặc bền có ý nghĩa gì?

A. Chỉ những người thích ăn ngon mặc đẹp.
B. Chỉ thái độ cẩn trọng, làm việc chắc chắn, không phô trương.
C. Chỉ việc làm ăn không có kế hoạch.
D. Chỉ sự lãng phí trong cuộc sống.

13. Trong bài thực hành tiếng Việt, việc phân tích cách sử dụng đại từ nhân xưng giúp thể hiện thái độ và mối quan hệ giữa người nói và người nghe. Đại từ nhân xưng tôi thường được sử dụng trong mối quan hệ nào?

A. Khi nói với người lớn tuổi hơn.
B. Khi nói với người ngang hàng hoặc nhỏ tuổi hơn.
C. Khi nói với người lạ.
D. Trong mọi trường hợp đều có thể sử dụng tôi.

14. Trong thực hành tiếng Việt, việc sử dụng các dấu câu đúng quy định giúp câu văn rõ ràng và dễ hiểu. Dấu câu nào thường dùng để đánh dấu một lời nói trực tiếp hoặc một đoạn trích dẫn?

A. Dấu phẩy (,)
B. Dấu chấm lửng (...)
C. Dấu hai chấm (:)
D. Dấu ngoặc kép ()

15. Bài thực hành tiếng Việt nhấn mạnh vai trò của từ ngữ trong việc tạo nên sắc thái biểu cảm cho lời nói. Từ nào dưới đây diễn tả thái độ tiêu cực hoặc không hài lòng?

A. Tuyệt vời
B. Tuyệt hảo
C. Tệ hại
D. Xuất sắc

16. Trong thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh giúp đoạn văn trở nên sinh động. Từ nào sau đây gợi tả âm thanh?

A. Lấp lánh
B. Rì rào
C. Mênh mông
D. Tươi tốt

17. Bài thực hành tiếng Việt đề cập đến các phương châm hội thoại để giao tiếp hiệu quả. Phương châm về chất yêu cầu người nói cần tuân thủ nguyên tắc gì?

A. Nói rõ ràng, mạch lạc.
B. Nói đúng sự thật, không nói những điều không có bằng chứng.
C. Nói đúng vào đề tài đang trao đổi.
D. Nói ngắn gọn, tránh dài dòng.

18. Trong phần thực hành tiếng Việt, việc phân tích cách dùng từ ngữ biểu cảm giúp lời nói thêm sinh động. Từ nào sau đây biểu thị sự ngạc nhiên?

A. Thật tuyệt
B. Thật kinh khủng
C. Ôi!
D. Thật đáng tiếc

19. Bài thực hành tiếng Việt có thể giới thiệu về các loại câu theo mục đích nói. Câu Bạn có thể cho tôi mượn cây bút được không? thuộc kiểu câu nào?

A. Câu hỏi tu từ
B. Câu cầu khiến
C. Câu hỏi
D. Câu cảm

20. Trong thực hành tiếng Việt, việc phân tích các biện pháp tu từ nhằm làm cho ngôn ngữ sinh động hơn. Biện pháp tu từ nào dùng cách nói quá sự thật để nhấn mạnh, gây ấn tượng?

A. Ẩn dụ
B. Nói quá
C. Hoán dụ
D. Nhân hóa

21. Trong bài Thực hành tiếng Việt trang 107, sách Chân trời sáng tạo, khi phân tích về các biện pháp tu từ, tác giả nhấn mạnh vai trò của chúng trong việc làm cho ngôn ngữ trở nên sinh động và giàu hình ảnh. Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm các biện pháp tu từ thường gặp trong văn chương?

A. So sánh
B. Ẩn dụ
C. Nhân hóa
D. Cước chú

22. Bài học thực hành tiếng Việt đề cập đến các phép tu từ từ vựng. Phép tu từ nào được dùng để làm nổi bật đặc điểm của sự vật bằng cách gọi tên sự vật khác có nét tương đồng?

A. Hoán dụ
B. Nói quá
C. Ẩn dụ
D. Chơi chữ

23. Khi phân tích văn bản, việc xác định các phép liên kết câu giúp đảm bảo tính mạch lạc. Phép liên kết nào sử dụng từ ngữ nối để thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả?

A. Phép thế
B. Phép lặp
C. Phép nối
D. Phép đồng nghĩa/trái nghĩa

24. Trong phần thực hành tiếng Việt, việc phân tích cấu trúc câu giúp hiểu rõ ý nghĩa. Câu Mẹ là người phụ nữ đẹp nhất. là câu gì?

A. Câu miêu tả.
B. Câu so sánh.
C. Câu khẳng định.
D. Câu hỏi.

25. Bài thực hành tiếng Việt có thể giới thiệu về các kiểu câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp. Câu Trời mưa, đường trơn thuộc kiểu câu nào?

A. Câu đơn
B. Câu ghép
C. Câu rút gọn
D. Câu đặc biệt

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Tags: Bộ đề 1

1. Trong sách Chân trời sáng tạo, bài thực hành tiếng Việt về Ngôn ngữ có thể bao gồm việc phân biệt các loại từ. Từ rất trong câu Cô bé rất xinh đẹp thuộc loại từ nào?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Tags: Bộ đề 1

2. Bài thực hành tiếng Việt nhấn mạnh sự chính xác trong cách dùng từ. Sự khác biệt giữa thấy và nhìn chủ yếu nằm ở yếu tố nào?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Tags: Bộ đề 1

3. Bài thực hành tiếng Việt có thể đề cập đến việc sử dụng từ đồng nghĩa để tránh lặp từ và làm phong phú thêm cách diễn đạt. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ nhanh chóng?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Tags: Bộ đề 1

4. Bài thực hành tiếng Việt đề cập đến cách sử dụng từ điển. Khi tra cứu một từ, thông tin đầu tiên thường được cung cấp là gì?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Tags: Bộ đề 1

5. Bài thực hành tiếng Việt trang 107 tập trung vào việc nâng cao hiệu quả diễn đạt. Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định chủ đề chính giúp người đọc hiểu rõ nội dung cốt lõi. Chủ đề của một đoạn văn là gì?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Tags: Bộ đề 1

6. Bài thực hành tiếng Việt có thể đề cập đến việc sử dụng từ trái nghĩa để tạo sự tương phản và nhấn mạnh ý. Từ nào sau đây trái nghĩa với hòa bình?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Tags: Bộ đề 1

7. Bài 5 Thực hành tiếng Việt nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng ngôn ngữ chính xác và hiệu quả. Khi miêu tả một sự vật, hiện tượng, việc lựa chọn từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh được gọi là gì?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Tags: Bộ đề 1

8. Trong phần thực hành tiếng Việt về Ngôn ngữ, sách Chân trời sáng tạo nhấn mạnh sự đa dạng của ngôn ngữ. Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết có những đặc điểm khác biệt cơ bản nào?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Tags: Bộ đề 1

9. Bài thực hành tiếng Việt trang 107 có thể đề cập đến vai trò của ngữ cảnh trong việc hiểu nghĩa của từ. Nghĩa của từ chín trong câu Quả táo đã chín rồi là gì?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Tags: Bộ đề 1

10. Trong phần thực hành tiếng Việt, việc phân tích các biện pháp tu từ từ vựng giúp làm phong phú thêm cách diễn đạt. Biện pháp tu từ nào dùng cách nói ví von sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác không dựa trên nét tương đồng mà dựa trên sự chuyển dịch, thay thế tên gọi?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Tags: Bộ đề 1

11. Trong phần thực hành tiếng Việt, khi phân tích cấu trúc câu, người ta thường xem xét các thành phần chính của câu để đảm bảo tính mạch lạc và logic. Chủ ngữ và vị ngữ là hai thành phần cơ bản của loại câu nào?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Tags: Bộ đề 1

12. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc hiểu và sử dụng thành ngữ, tục ngữ giúp làm giàu vốn từ và thể hiện sự tinh tế trong ngôn ngữ. Thành ngữ Ăn chắc mặc bền có ý nghĩa gì?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Tags: Bộ đề 1

13. Trong bài thực hành tiếng Việt, việc phân tích cách sử dụng đại từ nhân xưng giúp thể hiện thái độ và mối quan hệ giữa người nói và người nghe. Đại từ nhân xưng tôi thường được sử dụng trong mối quan hệ nào?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Tags: Bộ đề 1

14. Trong thực hành tiếng Việt, việc sử dụng các dấu câu đúng quy định giúp câu văn rõ ràng và dễ hiểu. Dấu câu nào thường dùng để đánh dấu một lời nói trực tiếp hoặc một đoạn trích dẫn?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Tags: Bộ đề 1

15. Bài thực hành tiếng Việt nhấn mạnh vai trò của từ ngữ trong việc tạo nên sắc thái biểu cảm cho lời nói. Từ nào dưới đây diễn tả thái độ tiêu cực hoặc không hài lòng?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Tags: Bộ đề 1

16. Trong thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh giúp đoạn văn trở nên sinh động. Từ nào sau đây gợi tả âm thanh?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Tags: Bộ đề 1

17. Bài thực hành tiếng Việt đề cập đến các phương châm hội thoại để giao tiếp hiệu quả. Phương châm về chất yêu cầu người nói cần tuân thủ nguyên tắc gì?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Tags: Bộ đề 1

18. Trong phần thực hành tiếng Việt, việc phân tích cách dùng từ ngữ biểu cảm giúp lời nói thêm sinh động. Từ nào sau đây biểu thị sự ngạc nhiên?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Tags: Bộ đề 1

19. Bài thực hành tiếng Việt có thể giới thiệu về các loại câu theo mục đích nói. Câu Bạn có thể cho tôi mượn cây bút được không? thuộc kiểu câu nào?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Tags: Bộ đề 1

20. Trong thực hành tiếng Việt, việc phân tích các biện pháp tu từ nhằm làm cho ngôn ngữ sinh động hơn. Biện pháp tu từ nào dùng cách nói quá sự thật để nhấn mạnh, gây ấn tượng?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Tags: Bộ đề 1

21. Trong bài Thực hành tiếng Việt trang 107, sách Chân trời sáng tạo, khi phân tích về các biện pháp tu từ, tác giả nhấn mạnh vai trò của chúng trong việc làm cho ngôn ngữ trở nên sinh động và giàu hình ảnh. Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm các biện pháp tu từ thường gặp trong văn chương?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Tags: Bộ đề 1

22. Bài học thực hành tiếng Việt đề cập đến các phép tu từ từ vựng. Phép tu từ nào được dùng để làm nổi bật đặc điểm của sự vật bằng cách gọi tên sự vật khác có nét tương đồng?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Tags: Bộ đề 1

23. Khi phân tích văn bản, việc xác định các phép liên kết câu giúp đảm bảo tính mạch lạc. Phép liên kết nào sử dụng từ ngữ nối để thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Tags: Bộ đề 1

24. Trong phần thực hành tiếng Việt, việc phân tích cấu trúc câu giúp hiểu rõ ý nghĩa. Câu Mẹ là người phụ nữ đẹp nhất. là câu gì?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời ngữ văn 7 bài 5 Thực hành tiếng việt trang 107

Tags: Bộ đề 1

25. Bài thực hành tiếng Việt có thể giới thiệu về các kiểu câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp. Câu Trời mưa, đường trơn thuộc kiểu câu nào?