Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

1. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi xem xét Ngôn ngữ Tiếng Việt, từ tượng thanh được dùng để làm gì?

A. Diễn tả hành động của con người.
B. Diễn tả âm thanh của sự vật, hiện tượng trong tự nhiên hoặc hoạt động của sự vật.
C. Diễn tả trạng thái cảm xúc.
D. Diễn tả màu sắc, hình dạng.

2. Khi phân tích cách diễn đạt trong tiếng Việt, nói giảm nói tránh là một biện pháp thể hiện sự tế nhị. Biện pháp này thường được áp dụng trong những trường hợp nào?

A. Khi muốn nhấn mạnh một ý kiến cá nhân.
B. Khi nói về những điều nhạy cảm, dễ gây tổn thương hoặc thiếu tế nhị.
C. Khi muốn thể hiện sự vượt trội về kiến thức.
D. Khi muốn tạo ra sự hài hước, châm biếm.

3. Phân tích sự khác biệt giữa đồng âm khác nghĩa và đồng nghĩa khác âm. Đồng âm khác nghĩa là hiện tượng gì?

A. Hai từ có cách viết giống nhau nhưng ý nghĩa khác nhau.
B. Hai từ có cách phát âm giống nhau nhưng ý nghĩa khác nhau.
C. Hai từ có ý nghĩa giống nhau nhưng cách phát âm khác nhau.
D. Hai từ có cách viết khác nhau nhưng ý nghĩa giống nhau.

4. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi xem xét Ngôn ngữ Tiếng Việt, yếu tố nào sau đây giúp phân biệt và làm rõ nghĩa của các từ có âm giống nhau nhưng khác nhau về mặt chữ viết?

A. Ngữ pháp.
B. Ngữ cảnh.
C. Thanh điệu.
D. Biện pháp tu từ.

5. Việc sử dụng nhân hóa trong văn chương giúp tạo ra sự gần gũi và sinh động. Nhân hóa là gì?

A. Dùng từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng này để gọi tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng.
B. Gán cho sự vật, hiện tượng không có đặc điểm của con người những đặc điểm của con người.
C. Sử dụng những từ ngữ mang tính cường điệu để nhấn mạnh ý nghĩa.
D. Dùng từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của con người để gọi tên sự vật, hiện tượng khác.

6. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi phân tích về Ngôn ngữ Tiếng Việt, việc sử dụng so sánh giúp làm rõ đặc điểm của sự vật, hiện tượng. Yếu tố nào là đặc trưng của phép so sánh?

A. Sử dụng các từ ngữ chỉ sự đối lập.
B. Sử dụng các từ ngữ so sánh (như: như, là, tựa như, giống như,...).
C. Sử dụng các từ ngữ chỉ sự tương đồng về âm thanh.
D. Sử dụng các từ ngữ chỉ sự thay đổi về hình dạng.

7. Phân tích về ngữ pháp tiếng Việt, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện mối quan hệ giữa các từ, cụm từ và các thành phần câu?

A. Từ vựng.
B. Thanh điệu.
C. Trật tự từ và các hư từ (quan hệ từ, trợ từ).
D. Biện pháp tu từ.

8. Phân tích về cấu trúc câu trong tiếng Việt, câu ghép là câu như thế nào?

A. Câu có một chủ ngữ và một vị ngữ.
B. Câu có hai hoặc nhiều cụm chủ - vị độc lập hoặc phụ thuộc nhau, tạo thành ý nghĩa phức tạp hơn.
C. Câu không có đủ các thành phần chính.
D. Câu chỉ có một ý chính.

9. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Ngữ văn 8), khi phân tích về Ngôn ngữ Tiếng Việt, yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng quan trọng nhất để tạo nên sự phong phú và khả năng biểu đạt của ngôn ngữ?

A. Sự đa dạng về ngữ pháp và cấu trúc câu.
B. Hệ thống từ vựng phong phú, đa nghĩa và có khả năng tạo từ, ghép từ.
C. Sự thống nhất về mặt âm thanh và cách phát âm.
D. Khả năng vay mượn từ ngữ từ các ngôn ngữ khác.

10. Trong ngữ cảnh giao tiếp, việc sử dụng hàm ý (implicature) thể hiện sự tinh tế trong ngôn ngữ. Hàm ý này được hình thành dựa trên cơ sở nào?

A. Việc người nói tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc ngữ pháp.
B. Sự hiểu biết của người nghe về bối cảnh giao tiếp và các nguyên tắc hợp tác.
C. Việc sử dụng từ ngữ có ý nghĩa rõ ràng, không đa nghĩa.
D. Quy định bắt buộc về cách diễn đạt trong văn bản hành chính.

11. Phân tích cấu trúc câu trong tiếng Việt, câu đặc biệt là loại câu như thế nào?

A. Câu có đủ chủ ngữ và vị ngữ.
B. Câu có cấu trúc ngữ pháp đầy đủ, rõ ràng.
C. Câu không có cấu tạo ngữ pháp đầy đủ hoặc không có đủ các thành phần chính.
D. Câu được tạo thành từ hai mệnh đề độc lập.

12. Phân tích về ngữ âm tiếng Việt, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc phân biệt nghĩa của các từ có phụ âm đầu hoặc vần giống nhau?

A. Cấu trúc câu.
B. Dấu thanh.
C. Ngữ cảnh.
D. Biện pháp tu từ.

13. Phân tích về cách diễn đạt trong tiếng Việt, nói mỉa mai thường có ý nghĩa gì?

A. Bày tỏ sự đồng tình, tán thưởng chân thành.
B. Bày tỏ ý chê bai, giễu cợt bằng cách nói ngược lại với ý định thật.
C. Bày tỏ sự ngạc nhiên, bất ngờ.
D. Bày tỏ sự khích lệ, động viên.

14. Phân tích về cấu trúc câu, câu rút gọn là câu như thế nào?

A. Câu có cấu trúc ngữ pháp đầy đủ, rõ ràng.
B. Câu đã lược bỏ một hoặc một số thành phần ngữ pháp đã có hoặc có thể suy ra từ ngữ cảnh.
C. Câu có nhiều thành phần phụ chú.
D. Câu chỉ có một chủ ngữ hoặc một vị ngữ.

15. Phân tích vai trò của thành ngữ trong tiếng Việt. Thành ngữ thường có đặc điểm gì về cấu trúc và ý nghĩa?

A. Cấu trúc đơn giản, ý nghĩa trực tiếp, dễ hiểu.
B. Cấu trúc cố định, ý nghĩa biểu trưng, thường mang tính khái quát cao.
C. Cấu trúc linh hoạt, ý nghĩa thay đổi theo ngữ cảnh.
D. Cấu trúc dài, phức tạp, cần giải thích nhiều.

16. Trong hoạt động thực hành tiếng Việt, việc luyện tập đặt câu với các từ cho trước giúp củng cố kiến thức. Khi đặt câu với từ kiên trì, ý nghĩa nào sau đây là phù hợp nhất?

A. Cô ấy có một mái tóc dài rất đẹp.
B. Để đạt được thành công, chúng ta cần phải kiên trì với mục tiêu của mình.
C. Hôm nay trời nắng đẹp.
D. Cuốn sách này rất dày.

17. Khi nói về các biện pháp tu từ trong tiếng Việt, việc sử dụng ẩn dụ giúp làm cho lời nói trở nên sinh động và gợi hình hơn. Biện pháp này dựa trên nguyên tắc nào của tư duy ngôn ngữ?

A. Chỉ sự tương đồng về âm thanh giữa hai từ.
B. Chỉ sự giống nhau về hình dáng hoặc đặc điểm giữa hai sự vật, hiện tượng.
C. Chỉ sự khác biệt về ý nghĩa giữa các từ.
D. Chỉ sự mở rộng nghĩa của một từ dựa trên mối quan hệ liên tưởng.

18. Phân tích về từ vựng tiếng Việt, từ đa nghĩa là gì?

A. Từ có âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.
B. Từ có nhiều lớp nghĩa khác nhau, liên quan với nhau hoặc không liên quan.
C. Từ có ý nghĩa rõ ràng, chỉ có một nghĩa duy nhất.
D. Từ có ý nghĩa giống với từ khác nhưng khác về cách viết.

19. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi luyện tập đặt câu với từ sáng tạo, ý nghĩa nào sau đây là phù hợp nhất?

A. Anh ấy đang đi bộ.
B. Sự sáng tạo là yếu tố quan trọng để phát triển khoa học công nghệ.
C. Cô ấy có giọng hát hay.
D. Cuốn sách này rất cũ.

20. Trong tiếng Việt, việc sử dụng từ láy có vai trò quan trọng trong việc diễn tả các sắc thái ý nghĩa. Yếu tố nào phân biệt từ láy với từ ghép?

A. Từ láy luôn có hai tiếng giống nhau.
B. Từ láy có sự lặp lại hoặc biến đổi âm thanh giữa các tiếng, tạo ra ý nghĩa mới.
C. Từ ghép luôn có hai tiếng khác nhau hoàn toàn.
D. Từ ghép chỉ có thể tạo thành từ hai tiếng có nghĩa độc lập.

21. Phân tích về cách diễn đạt trong tiếng Việt, lời nói bóng gió thường mang hàm ý gì?

A. Bày tỏ sự rõ ràng, trực tiếp.
B. Bày tỏ ý không hài lòng, chê bai một cách gián tiếp, không nói thẳng vào vấn đề.
C. Bày tỏ sự khen ngợi, tán dương.
D. Bày tỏ sự đồng tình, ủng hộ.

22. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi xem xét Ngôn ngữ Tiếng Việt, từ tượng hình được dùng để làm gì?

A. Diễn tả âm thanh.
B. Diễn tả hành động, trạng thái của sự vật, con người một cách gợi hình.
C. Diễn tả cảm xúc.
D. Diễn tả ý nghĩa trừu tượng.

23. Trong giao tiếp, lỗi về dùng từ có thể làm sai lệch ý nghĩa. Lỗi dùng từ không đúng nghĩa là gì?

A. Sử dụng từ có âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.
B. Sử dụng từ có hình thức giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.
C. Sử dụng từ có âm thanh gần giống nhau nhưng nghĩa khác nhau, hoặc dùng từ đúng âm nhưng sai nghĩa.
D. Sử dụng từ có ý nghĩa giống nhau nhưng hình thức khác nhau.

24. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi luyện tập đặt câu với từ trách nhiệm, ý nghĩa nào sau đây là phù hợp nhất?

A. Cô ấy rất thích đọc sách.
B. Mỗi công dân đều có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.
C. Bầu trời hôm nay thật trong xanh.
D. Con chó đang vẫy đuôi mừng chủ.

25. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi xem xét Ngôn ngữ Tiếng Việt, điệp ngữ là biện pháp tu từ được sử dụng để làm gì?

A. Làm cho lời văn trở nên phức tạp, khó hiểu.
B. Nhấn mạnh, tô đậm một ý, một cảm xúc hoặc tạo nhịp điệu cho lời nói, câu văn.
C. Che giấu ý nghĩa thật của câu văn.
D. Tạo ra sự mơ hồ, khó phân tích.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

1. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi xem xét Ngôn ngữ Tiếng Việt, từ tượng thanh được dùng để làm gì?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

2. Khi phân tích cách diễn đạt trong tiếng Việt, nói giảm nói tránh là một biện pháp thể hiện sự tế nhị. Biện pháp này thường được áp dụng trong những trường hợp nào?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

3. Phân tích sự khác biệt giữa đồng âm khác nghĩa và đồng nghĩa khác âm. Đồng âm khác nghĩa là hiện tượng gì?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

4. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi xem xét Ngôn ngữ Tiếng Việt, yếu tố nào sau đây giúp phân biệt và làm rõ nghĩa của các từ có âm giống nhau nhưng khác nhau về mặt chữ viết?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

5. Việc sử dụng nhân hóa trong văn chương giúp tạo ra sự gần gũi và sinh động. Nhân hóa là gì?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

6. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi phân tích về Ngôn ngữ Tiếng Việt, việc sử dụng so sánh giúp làm rõ đặc điểm của sự vật, hiện tượng. Yếu tố nào là đặc trưng của phép so sánh?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

7. Phân tích về ngữ pháp tiếng Việt, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện mối quan hệ giữa các từ, cụm từ và các thành phần câu?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

8. Phân tích về cấu trúc câu trong tiếng Việt, câu ghép là câu như thế nào?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

9. Trong bài Thực hành tiếng Việt (Ngữ văn 8), khi phân tích về Ngôn ngữ Tiếng Việt, yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng quan trọng nhất để tạo nên sự phong phú và khả năng biểu đạt của ngôn ngữ?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

10. Trong ngữ cảnh giao tiếp, việc sử dụng hàm ý (implicature) thể hiện sự tinh tế trong ngôn ngữ. Hàm ý này được hình thành dựa trên cơ sở nào?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

11. Phân tích cấu trúc câu trong tiếng Việt, câu đặc biệt là loại câu như thế nào?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

12. Phân tích về ngữ âm tiếng Việt, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong việc phân biệt nghĩa của các từ có phụ âm đầu hoặc vần giống nhau?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

13. Phân tích về cách diễn đạt trong tiếng Việt, nói mỉa mai thường có ý nghĩa gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

14. Phân tích về cấu trúc câu, câu rút gọn là câu như thế nào?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

15. Phân tích vai trò của thành ngữ trong tiếng Việt. Thành ngữ thường có đặc điểm gì về cấu trúc và ý nghĩa?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

16. Trong hoạt động thực hành tiếng Việt, việc luyện tập đặt câu với các từ cho trước giúp củng cố kiến thức. Khi đặt câu với từ kiên trì, ý nghĩa nào sau đây là phù hợp nhất?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

17. Khi nói về các biện pháp tu từ trong tiếng Việt, việc sử dụng ẩn dụ giúp làm cho lời nói trở nên sinh động và gợi hình hơn. Biện pháp này dựa trên nguyên tắc nào của tư duy ngôn ngữ?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

18. Phân tích về từ vựng tiếng Việt, từ đa nghĩa là gì?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

19. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi luyện tập đặt câu với từ sáng tạo, ý nghĩa nào sau đây là phù hợp nhất?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

20. Trong tiếng Việt, việc sử dụng từ láy có vai trò quan trọng trong việc diễn tả các sắc thái ý nghĩa. Yếu tố nào phân biệt từ láy với từ ghép?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

21. Phân tích về cách diễn đạt trong tiếng Việt, lời nói bóng gió thường mang hàm ý gì?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

22. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi xem xét Ngôn ngữ Tiếng Việt, từ tượng hình được dùng để làm gì?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

23. Trong giao tiếp, lỗi về dùng từ có thể làm sai lệch ý nghĩa. Lỗi dùng từ không đúng nghĩa là gì?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

24. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi luyện tập đặt câu với từ trách nhiệm, ý nghĩa nào sau đây là phù hợp nhất?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Ngữ văn 8 bài 4 Thực hành tiếng việt

Tags: Bộ đề 1

25. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi xem xét Ngôn ngữ Tiếng Việt, điệp ngữ là biện pháp tu từ được sử dụng để làm gì?