Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

1. Theo Luật An ninh mạng năm 2018, hành vi nào bị nghiêm cấm?

A. Đăng tải thông tin sai sự thật gây hoang mang trong dư luận, cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân trên không gian mạng.
B. Chia sẻ thông tin tích cực về đất nước.
C. Bình luận về các vấn đề thời sự trên mạng xã hội.
D. Tham gia các diễn đàn trao đổi kiến thức.

2. Theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là gì?

A. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và các quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước, tổ chức và công dân.
B. Bảo vệ biên giới quốc gia, vùng trời, vùng biển và đất liền của Tổ quốc.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh, sẵn sàng chiến đấu và phục vụ chiến đấu.
D. Tham gia xây dựng, củng cố quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

3. Quan điểm của Đảng ta về chiến tranh là gì?

A. Chiến tranh là một thực tế lịch sử, có thể xảy ra, nhưng chúng ta luôn chủ trương giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. Chiến tranh là điều không thể tránh khỏi trong quan hệ quốc tế.
C. Chiến tranh chỉ xảy ra giữa các nước lớn.
D. Chiến tranh là giải pháp cuối cùng cho mọi xung đột.

4. Tội phạm mạng có thể gây ra những hậu quả gì đối với an ninh quốc gia?

A. Gây mất ổn định chính trị, làm tê liệt hệ thống thông tin, đánh cắp thông tin mật, gây thiệt hại kinh tế nghiêm trọng.
B. Chỉ ảnh hưởng đến cá nhân người sử dụng máy tính.
C. Làm suy yếu sức mạnh quân sự.
D. Gây khó khăn trong giao thương quốc tế.

5. Yếu tố nào là nền tảng để xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân?

A. Sự vững mạnh của hệ thống chính trị, khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Sự phát triển của nền kinh tế quốc dân.
D. Quan hệ đối ngoại rộng rãi và hòa bình.

6. Tại sao việc tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc lại quan trọng đối với quốc phòng, an ninh?

A. Tạo nên sức mạnh tổng hợp, ý chí thống nhất, niềm tin vào thắng lợi, là nền tảng vững chắc cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
B. Giúp dễ dàng tiếp nhận viện trợ từ nước ngoài.
C. Thuận lợi cho việc ký kết các hiệp định quốc tế.
D. Giảm bớt gánh nặng cho lực lượng vũ trang.

7. Trong thời bình, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của quân đội là gì?

A. Sẵn sàng chiến đấu, huấn luyện, xây dựng lực lượng, tham gia phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, tìm kiếm cứu nạn, lao động sản xuất, xây dựng kinh tế.
B. Chỉ tập trung vào huấn luyện sẵn sàng chiến đấu.
C. Tăng cường hoạt động đối ngoại quân sự.
D. Bảo vệ các cơ sở kinh tế trọng điểm.

8. Tầm quan trọng của việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh là gì?

A. Tạo nên sức mạnh tinh thần, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, góp phần nâng cao ý chí quyết tâm bảo vệ Tổ quốc.
B. Giúp hòa nhập nhanh chóng với văn hóa thế giới.
C. Tăng cường sức mạnh kinh tế thông qua trao đổi văn hóa.
D. Đơn giản hóa các thủ tục hành chính.

9. Tầm quan trọng của việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại là gì?

A. Đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, sẵn sàng đối phó với mọi tình huống.
B. Chỉ để trình diễn sức mạnh quân sự.
C. Tạo lợi thế cạnh tranh với quân đội các nước khác.
D. Giảm thiểu chi phí quốc phòng.

10. Học sinh THPT có trách nhiệm gì trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

A. Tích cực học tập, rèn luyện, sẵn sàng tham gia lực lượng vũ trang khi có yêu cầu, thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa phương.
B. Chỉ cần tham gia học môn Giáo dục quốc phòng và an ninh.
C. Nghiên cứu các vấn đề về chiến tranh và hòa bình trên thế giới.
D. Thường xuyên theo dõi tin tức thời sự về quốc phòng, an ninh.

11. Theo Luật Quốc phòng năm 2018, nhiệm vụ quốc phòng của công dân là gì?

A. Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, thực hiện nghĩa vụ quân sự, tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thực hiện phòng thủ dân sự.
B. Chỉ cần tuân thủ pháp luật về nghĩa vụ quân sự.
C. Nghiên cứu và phổ biến kiến thức quốc phòng.
D. Tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao.

12. Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc?

A. Là sự hiểu biết, tôn trọng, đoàn kết, hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc.
B. Là sự thống nhất hoàn toàn về văn hóa và ngôn ngữ.
C. Là việc một dân tộc chiếm ưu thế về kinh tế và chính trị.
D. Là sự miễn cưỡng chấp nhận sự khác biệt giữa các dân tộc.

13. Trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân là gì?

A. Trực tiếp chiến đấu, đồng thời làm nòng cốt xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân.
B. Chỉ tham gia huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu khi có lệnh.
C. Tập trung vào nhiệm vụ bảo vệ biên giới, vùng trời, vùng biển.
D. Hỗ trợ dân quân tự vệ trong công tác phòng thủ.

14. Sự khác biệt cơ bản giữa quốc phòng và an ninh là gì?

A. Quốc phòng tập trung vào bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và đối phó với chiến tranh xâm lược từ bên ngoài; An ninh tập trung vào giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, phòng chống tội phạm và các nguy cơ khác.
B. Quốc phòng chỉ dành cho quân đội, an ninh dành cho công an.
C. Quốc phòng là phòng thủ, an ninh là tấn công.
D. Không có sự khác biệt cơ bản, hai khái niệm này đồng nhất.

15. Vai trò của lực lượng dân quân tự vệ trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

A. Là lực lượng vũ trang quần chúng, là một bộ phận của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, làm nòng cốt cùng toàn dân xây dựng và thực hiện nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
B. Chỉ tham gia giữ gìn trật tự an ninh ở địa phương.
C. Là lực lượng nòng cốt cho quân đội chính quy.
D. Chỉ thực hiện nhiệm vụ phòng thủ khi có chiến tranh.

16. Thế nào là an ninh phi truyền thống?

A. Là những thách thức an ninh mới phát sinh, có tính chất toàn cầu, tác động đa chiều và phức tạp, như khủng bố, tội phạm xuyên quốc gia, biến đổi khí hậu, dịch bệnh, an ninh mạng.
B. Là các mối đe dọa quân sự từ các quốc gia khác.
C. Là các cuộc tấn công vào biên giới quốc gia.
D. Là các vấn đề an ninh nội bộ của một quốc gia.

17. Mục đích của việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân là gì?

A. Tạo thành một khối thống nhất, toàn diện, liên hoàn, vững chắc để phòng chống và đánh thắng mọi âm mưu, hành động xâm lược, lật đổ của các thế lực thù địch.
B. Tăng cường sức mạnh quân sự của quốc gia.
C. Đảm bảo an ninh cho các hoạt động kinh tế, xã hội.
D. Nâng cao năng lực phòng thủ của lực lượng vũ trang.

18. Đâu là một trong những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

A. Quán triệt sâu sắc quan điểm toàn dân, toàn diện, độc lập, tự chủ, tự lực, tự cường.
B. Chỉ dựa vào sức mạnh của lực lượng vũ trang.
C. Tập trung vào phòng thủ là chính.
D. Sẵn sàng chiến tranh khi có nguy cơ.

19. Đâu là một trong những đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

A. Diễn ra trên phạm vi rộng, kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, ngoại giao.
B. Chủ yếu diễn ra trên biển và trên không.
C. Là chiến tranh quy ước với quy mô lớn.
D. Sử dụng chủ yếu vũ khí hạt nhân.

20. Mục đích của chính sách đối ngoại của Việt Nam là gì?

A. Góp phần giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước, nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
B. Thiết lập quan hệ đồng minh quân sự với các nước lớn.
C. Mở rộng ảnh hưởng kinh tế sang các nước láng giềng.
D. Tạo ra sự phụ thuộc của các nước khác vào Việt Nam.

21. Sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng từ những yếu tố nào?

A. Sức mạnh chính trị, tinh thần; sức mạnh kinh tế; sức mạnh khoa học, công nghệ và sức mạnh quân sự, an ninh.
B. Sức mạnh quân sự và sức mạnh an ninh là chủ yếu.
C. Sức mạnh kinh tế và sức mạnh ngoại giao.
D. Sức mạnh của lực lượng vũ trang và sự ủng hộ của nhân dân.

22. Chủ quyền quốc gia bao gồm những yếu tố nào?

A. Chủ quyền về lãnh thổ, chủ quyền về chế độ chính trị, chủ quyền về kinh tế, chủ quyền về văn hóa.
B. Chỉ bao gồm chủ quyền về lãnh thổ.
C. Chủ yếu là chủ quyền về kinh tế.
D. Chủ quyền về quân sự và an ninh.

23. Đâu là một trong những nội dung của công tác phòng thủ dân sự?

A. Phòng, chống, khắc phục thảm họa, dịch bệnh, sự cố.
B. Tổ chức các cuộc tập trận quân sự.
C. Nghiên cứu vũ khí mới.
D. Xây dựng kế hoạch tấn công.

24. Hành vi nào bị coi là vi phạm chủ quyền quốc gia?

A. Xâm phạm vùng lãnh thổ, vùng biển, vùng trời của quốc gia khác mà không được phép.
B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với quốc gia khác.
C. Tham gia các tổ chức quốc tế.
D. Giao thương hàng hóa với nước ngoài.

25. Thế nào là an ninh quốc gia theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Là sự ổn định, phát triển bền vững của chế độ xã hội chủ nghĩa, của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và của đất nước trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
B. Là tình trạng không có chiến tranh, xung đột vũ trang và các mối đe dọa trực tiếp từ bên ngoài.
C. Là sự bình yên và an toàn của mọi công dân trong xã hội.
D. Là khả năng phòng chống và đẩy lùi mọi âm mưu, hoạt động phá hoại của các thế lực thù địch.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

1. Theo Luật An ninh mạng năm 2018, hành vi nào bị nghiêm cấm?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

2. Theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

3. Quan điểm của Đảng ta về chiến tranh là gì?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

4. Tội phạm mạng có thể gây ra những hậu quả gì đối với an ninh quốc gia?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

5. Yếu tố nào là nền tảng để xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

6. Tại sao việc tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc lại quan trọng đối với quốc phòng, an ninh?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

7. Trong thời bình, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của quân đội là gì?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

8. Tầm quan trọng của việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong xây dựng nền quốc phòng, an ninh là gì?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

9. Tầm quan trọng của việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại là gì?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

10. Học sinh THPT có trách nhiệm gì trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

11. Theo Luật Quốc phòng năm 2018, nhiệm vụ quốc phòng của công dân là gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

12. Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

13. Trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân là gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

14. Sự khác biệt cơ bản giữa quốc phòng và an ninh là gì?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

15. Vai trò của lực lượng dân quân tự vệ trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

16. Thế nào là an ninh phi truyền thống?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

17. Mục đích của việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân là gì?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

18. Đâu là một trong những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

19. Đâu là một trong những đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

20. Mục đích của chính sách đối ngoại của Việt Nam là gì?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

21. Sức mạnh tổng hợp của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng từ những yếu tố nào?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

22. Chủ quyền quốc gia bao gồm những yếu tố nào?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

23. Đâu là một trong những nội dung của công tác phòng thủ dân sự?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

24. Hành vi nào bị coi là vi phạm chủ quyền quốc gia?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Chân trời Quốc phòng an ninh 10 học kì I

Tags: Bộ đề 1

25. Thế nào là an ninh quốc gia theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam?