Trắc nghiệm Chân trời Tiếng Việt 5 bài 4: Luyện tập về từ đồng nghĩa và từ đa nghĩa
1. Từ chạy trong câu Bé chạy tung tăng trên bãi cỏ có nghĩa là gì?
A. Di chuyển nhanh bằng chân
B. Hoạt động, vận động
C. Trốn tránh
D. Vận hành
2. Trong câu Mặt trời lên cao, từ mặt trời có nghĩa là gì?
A. Khuôn mặt
B. Vật thể phát sáng trên bầu trời
C. Biểu tượng
D. Ánh sáng
3. Từ chạy trong câu Đồng hồ chạy đúng giờ có nghĩa là gì?
A. Di chuyển nhanh bằng chân
B. Vận hành, hoạt động
C. Trốn tránh
D. Làm việc liên tục
4. Từ chân trong câu Anh ấy đã đặt chân đến đất nước mặt trời mọc có nghĩa là gì?
A. Bộ phận dùng để đi
B. Phần dưới cùng
C. Đến, đặt chân tới một nơi
D. Căn cứ
5. Trong câu Trái tim nhân ái, từ trái tim được dùng với nghĩa gì?
A. Bộ phận trong cơ thể
B. Tình cảm, tấm lòng
C. Trung tâm
D. Cảm xúc
6. Từ cánh trong câu Cánh cửa mở ra có nghĩa là gì?
A. Bộ phận dùng để bay
B. Một khoảng đất rộng
C. Một bộ phận của cửa
D. Phần bên cạnh
7. Từ ngọt trong câu Lời nói ngọt như mía lùi có nghĩa là gì?
A. Có vị đường
B. Dễ nghe, dễ chịu
C. Êm ái
D. Ngọt ngào
8. Cặp từ nào sau đây có quan hệ từ đồng nghĩa?
A. Mạnh mẽ - Yếu ớt
B. Thông minh - Sáng dạ
C. Vui vẻ - Buồn bã
D. Lớn - Nhỏ
9. Từ mặt trong câu Mặt dày mày dạn có nghĩa là gì?
A. Khuôn mặt
B. Bề mặt
C. Thái độ, tác phong
D. Khía cạnh
10. Từ vàng trong câu Bông lúa trĩu hạt vàng óng có nghĩa là gì?
A. Màu sắc tươi sáng
B. Màu sắc giống kim loại vàng
C. Màu của ánh nắng
D. Màu của lúa chín
11. Tìm từ đồng nghĩa với xa xôi?
A. Gần gũi
B. Láng giềng
C. Hẻo lánh
D. Thân thuộc
12. Từ bay trong câu Kế hoạch này bay cao, bay xa có nghĩa là gì?
A. Di chuyển bằng cánh
B. Thành công, phát triển
C. Bay lượn trên không
D. Vượt qua giới hạn
13. Chọn từ đồng nghĩa với lớn lao trong các lựa chọn sau:
A. Nhỏ bé
B. Vĩ đại
C. Tầm thường
D. Hẹp hòi
14. Từ ngọt trong câu Quả này có vị ngọt thanh có nghĩa là gì?
A. Dễ nghe
B. Êm ái
C. Có vị đường, vị dịu
D. Ngọt ngào
15. Cặp từ nào sau đây KHÔNG phải là từ đồng nghĩa?
A. Tươi tắn - Rạng rỡ
B. Lấp lánh - Tỏa sáng
C. Nhỏ bé - Khổng lồ
D. Vui vẻ - Phấn khởi
16. Trong các cặp từ dưới đây, cặp từ nào KHÔNG phải là từ đồng nghĩa?
A. Học hành - Học tập
B. Sách vở - Sách báo
C. Cần cù - Siêng năng
D. Nhỏ bé - Tí hon
17. Từ vàng trong câu Nắng vàng rực rỡ có nghĩa là gì?
A. Màu sắc của kim loại vàng
B. Màu sắc tươi sáng, rực rỡ
C. Màu của lúa chín
D. Màu của ánh nắng
18. Từ mặt trong câu Mặt hồ phẳng lặng có nghĩa là gì?
A. Khuôn mặt
B. Bề mặt trên của một vật
C. Mặt trận
D. Khía cạnh
19. Đâu là cặp từ trái nghĩa?
A. Cao lớn - To lớn
B. Rộng rãi - Bao la
C. Sáng sủa - Tối tăm
D. Thông minh - Tài giỏi
20. Trong câu Cô giáo giảng bài rất hay, từ giảng có nghĩa là gì?
A. Giải thích để người khác hiểu
B. Truyền đạt kiến thức
C. Nói chuyện
D. Dạy dỗ
21. Từ cánh trong câu Cánh đồng lúa chín vàng có nghĩa là gì?
A. Bộ phận dùng để bay
B. Một khoảng đất rộng
C. Phần bên cạnh
D. Mảnh
22. Tìm từ đồng nghĩa với hiền lành?
A. Dữ tợn
B. Ngoan ngoãn
C. Hung dữ
D. Nóng nảy
23. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ khỏe mạnh?
A. Ốm yếu
B. An khang
C. Bệnh tật
D. Mệt mỏi
24. Từ bay trong câu Chim bay lượn trên bầu trời có nghĩa là gì?
A. Di chuyển bằng cánh
B. Thăng tiến
C. Bay lượn trên không
D. Vượt qua
25. Từ chân trong câu Chân núi còn tuyết có nghĩa là gì?
A. Bộ phận dùng để đi
B. Phần dưới cùng, gốc rễ
C. Nền tảng
D. Căn cứ