1. Xác định đại từ trong câu sau: Cuốn sách này rất hay, tôi đã đọc nó hai lần rồi.
A. Cuốn, sách
B. này, nó
C. rất, hay
D. tôi, rồi
2. Trong câu Chính tôi đã chuẩn bị bữa tối hôm nay., từ Chính tôi nhấn mạnh điều gì?
A. Sự sở hữu của tôi
B. Tôi là người thực hiện hành động chuẩn bị
C. Tôi hỏi về người chuẩn bị
D. Tôi là người được chuẩn bị
3. Trong câu Lan rất thích đọc sách. Cô bé thường dành thời gian rảnh để khám phá những câu chuyện mới., từ cô bé là loại đại từ nào?
A. Đại từ xưng hô
B. Đại từ chỉ định
C. Đại từ nghi vấn
D. Đại từ phản thân
4. Đại từ nào thường được dùng để hỏi về người hoặc sự vật?
A. Đại từ chỉ định
B. Đại từ phản thân
C. Đại từ nghi vấn
D. Đại từ sở hữu
5. Xác định đại từ trong câu: Ai là người đã vẽ bức tranh này?
A. người
B. bức
C. Ai
D. này
6. Đâu là ví dụ về đại từ sở hữu?
A. cái gì
B. tôi
C. của tôi
D. chính nó
7. Xác định đại từ trong câu: Cậu ấy là một người bạn tốt bụng.
A. Cậu, ấy
B. người, bạn
C. tốt, bụng
D. là
8. Đại từ chúng ta trong câu Chúng ta hãy cùng nhau cố gắng để đạt được mục tiêu. thể hiện điều gì?
A. Sự sở hữu của một người
B. Sự tham gia của nhiều người, bao gồm cả người nói
C. Sự chỉ định một đối tượng cụ thể
D. Câu hỏi về một đối tượng không xác định
9. Câu nào sau đây có sử dụng đại từ phản thân?
A. Tôi mua cho mình một quyển sách mới.
B. Cái cặp này của tôi.
C. Ai đã làm bài tập này?
D. Quyển sách kia rất hay.
10. Câu nào sau đây sử dụng đại từ chỉ định để thay thế cho danh từ quyển sách?
A. Tôi rất thích đọc sách.
B. Quyển sách này rất hay.
C. Bạn có muốn đọc quyển sách đó không?
D. Quyển sách này của tôi.
11. Trong câu Chính con đã làm bài tập này., từ con là loại đại từ nào?
A. Đại từ chỉ định
B. Đại từ xưng hô
C. Đại từ sở hữu
D. Đại từ nghi vấn
12. Trong câu Cái bút chì này của ai?, từ ai là loại đại từ nào?
A. Đại từ xưng hô
B. Đại từ chỉ định
C. Đại từ nghi vấn
D. Đại từ phản thân
13. Đại từ mình trong câu Mình rất vui khi gặp lại bạn. thuộc loại nào?
A. Đại từ chỉ định
B. Đại từ sở hữu
C. Đại từ xưng hô
D. Đại từ phản thân
14. Trong câu Chính anh ấy đã giúp tôi hoàn thành bài tập này., từ anh ấy đóng vai trò gì trong câu?
A. Làm chủ ngữ
B. Làm vị ngữ
C. Làm tân ngữ
D. Làm trạng ngữ
15. Câu nào sau đây sử dụng đại từ chúng tôi?
A. Bạn Lan và tôi là bạn bè.
B. Chúng tôi sẽ cùng nhau hoàn thành dự án.
C. Ai sẽ đi cùng bạn?
D. Quyển sách này của ai?
16. Đâu là ví dụ về đại từ nghi vấn dùng để hỏi về sự vật?
A. ai
B. cái gì
C. bao nhiêu
D. nào
17. Đại từ nào thường dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng cụ thể đã được nhắc đến hoặc đang được hướng tới?
A. Đại từ xưng hô
B. Đại từ chỉ định
C. Đại từ nghi vấn
D. Đại từ sở hữu
18. Trong câu Anh ấy là người bạn thân nhất của tôi., đại từ nào đóng vai trò là đại từ xưng hô ngôi thứ nhất?
A. Anh ấy
B. Tôi
C. Người bạn
D. Thân nhất
19. Xác định đại từ trong câu: Cái nào trong số những quyển sách này là của bạn?
A. Cái, nào
B. quyển, sách
C. số, những
D. của, bạn
20. Trong câu Chính bạn đã hoàn thành tốt công việc này., từ bạn có chức năng ngữ pháp gì?
A. Làm vị ngữ
B. Làm tân ngữ
C. Làm chủ ngữ
D. Làm bổ ngữ
21. Trong câu Tôi tự hào về bản thân mình., từ bản thân mình là loại đại từ gì?
A. Đại từ chỉ định
B. Đại từ xưng hô
C. Đại từ sở hữu
D. Đại từ phản thân
22. Xác định đại từ trong câu: Tôi rất thích đọc sách, nó giúp tôi mở mang kiến thức.
A. Tôi, nó
B. sách, giúp
C. mở, mang
D. kiến, thức
23. Xác định đại từ trong câu: Họ đều là những người bạn tốt của nhau.
A. Họ, nhau
B. người, bạn
C. tốt, của
D. đều, là
24. Trong câu Quyển vở này rất đẹp, đó là món quà mẹ tặng., từ đó có chức năng gì?
A. Làm chủ ngữ
B. Làm tân ngữ
C. Làm vị ngữ
D. Làm trạng ngữ
25. Câu nào sau đây sử dụng đại từ nó không phù hợp?
A. Con mèo này rất đáng yêu, nó thích chơi đùa.
B. Tôi rất thích quyển sách này, nó chứa đựng nhiều kiến thức bổ ích.
C. Ông tôi là một người rất hiền lành, nó luôn kể chuyện cho tôi nghe.
D. Cái bút này hết mực rồi, nó không viết được nữa.