Trắc nghiệm Chân trời Toán học 3 bài 13 Khối hộp chữ nhật. Khối lập phương
Trắc nghiệm Chân trời Toán học 3 bài 13 Khối hộp chữ nhật. Khối lập phương
1. Diện tích toàn phần của một khối lập phương có cạnh $a$ được tính như thế nào?
A. $a^2$
B. $4a^2$
C. $6a^2$
D. $a^3$
2. Cho một khối hộp chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm và chiều cao 4 cm. Thể tích của khối hộp chữ nhật này là bao nhiêu?
A. $12 \text{ cm}^3$
B. $20 \text{ cm}^3$
C. $60 \text{ cm}^3$
D. $15 \text{ cm}^3$
3. Khối lập phương là hình có bao nhiêu mặt?
A. 4 mặt
B. 8 mặt
C. 12 mặt
D. 6 mặt
4. Đâu là đặc điểm của khối lập phương?
A. Có 6 mặt hình chữ nhật khác nhau
B. Có 12 cạnh bằng nhau và 8 đỉnh
C. Có 6 mặt hình vuông bằng nhau, 12 cạnh bằng nhau và 8 đỉnh
D. Có các mặt là hình tròn và hình vuông
5. Một khối lập phương có diện tích toàn phần là $54 \text{ m}^2$. Độ dài cạnh của khối lập phương đó là bao nhiêu?
A. $3 \text{ m}$
B. $9 \text{ m}$
C. $6 \text{ m}$
D. $27 \text{ m}$
6. Trong khối hộp chữ nhật, các mặt đối diện có đặc điểm gì?
A. Luôn vuông góc với nhau
B. Luôn song song và bằng nhau
C. Luôn cắt nhau tại một điểm
D. Không có mối liên hệ nào
7. Nếu ta gấp một tờ giấy hình chữ nhật theo một cách nhất định, ta có thể tạo ra hình dạng của:
A. Hình cầu
B. Hình nón
C. Khối hộp chữ nhật hoặc khối lập phương
D. Hình trụ
8. Khối lập phương có bao nhiêu đỉnh?
A. 4 đỉnh
B. 6 đỉnh
C. 8 đỉnh
D. 12 đỉnh
9. Khối lập phương có tất cả các mặt là hình gì?
A. Hình chữ nhật
B. Hình tam giác
C. Hình vuông
D. Hình tròn
10. Khối hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt?
A. 6 mặt
B. 8 mặt
C. 12 mặt
D. 4 mặt
11. Nếu một khối lập phương có cạnh là $a$, thì diện tích một mặt của khối lập phương đó là bao nhiêu?
A. $a$
B. $4a$
C. $a^2$
D. $6a^2$
12. Đâu là đơn vị đo thể tích phù hợp cho khối hộp chữ nhật?
A. cm
B. cm$^2$
C. cm$^3$
D. m
13. Cho một khối hộp chữ nhật có chiều dài là $a$, chiều rộng là $b$ và chiều cao là $c$. Công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật là gì?
A. $V = a \times b$
B. $V = a \times c$
C. $V = a \times b \times c$
D. $V = 2(a \times b + b \times c + c \times a)$
14. Nếu ta tăng gấp đôi chiều dài, chiều rộng và chiều cao của một khối hộp chữ nhật, thể tích của nó sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng gấp đôi
B. Tăng gấp ba
C. Tăng gấp bốn
D. Tăng gấp tám
15. Khối hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?
A. 6 cạnh
B. 8 cạnh
C. 10 cạnh
D. 12 cạnh