Trắc nghiệm Chân trời Toán học 4 bài 65 Em làm được những gì
Trắc nghiệm Chân trời Toán học 4 bài 65 Em làm được những gì
1. Nếu chia $36$ quả táo cho $6$ bạn, mỗi bạn sẽ nhận được bao nhiêu quả táo?
A. $5$ quả
B. $7$ quả
C. $6$ quả
D. $8$ quả
2. Một cái bánh được chia làm $8$ phần bằng nhau. Nếu ăn $3$ phần thì còn lại bao nhiêu phần?
A. $3/8$ phần
B. $5/8$ phần
C. $1/8$ phần
D. $6/8$ phần
3. Trong hình vẽ sau, hình nào có $4$ cạnh bằng nhau và $4$ góc vuông? (Mô tả hình)
A. Hình chữ nhật
B. Hình vuông
C. Hình tròn
D. Hình tam giác
4. Tìm giá trị của biểu thức sau: $5 \times 6 - 10$
A. $30$
B. $20$
C. $40$
D. $25$
5. Tìm giá trị của $x$ trong phép tính: $x + 15 = 30$.
A. $x = 15$
B. $x = 45$
C. $x = 25$
D. $x = 20$
6. Tìm diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài $10$ cm và chiều rộng $5$ cm.
A. $15$ cm$^2$
B. $30$ cm$^2$
C. $50$ cm$^2$
D. $25$ cm$^2$
7. Nếu một quyển sách có $120$ trang, bạn đã đọc được $35$ trang. Hỏi bạn còn bao nhiêu trang chưa đọc?
A. $85$ trang
B. $95$ trang
C. $75$ trang
D. $80$ trang
8. Một người đi xe đạp với vận tốc $12$ km/giờ. Hỏi sau $3$ giờ, người đó đi được quãng đường bao nhiêu km?
A. $36$ km
B. $15$ km
C. $9$ km
D. $4$ km
9. Một đội công nhân sửa $2$ km đường mỗi ngày. Hỏi sau $5$ ngày, đội công nhân sửa được bao nhiêu km đường?
A. $7$ km
B. $10$ km
C. $12$ km
D. $15$ km
10. Số $125$ được đọc là gì?
A. Một trăm hai mươi lăm
B. Một trăm hai mươi
C. Trăm hai mươi lăm
D. Một hai năm
11. Chọn số La Mã tương ứng với số $10$.
A. $V$
B. $X$
C. $L$
D. $I$
12. Một lớp học có $3$ nhóm, mỗi nhóm có $8$ học sinh. Hỏi lớp học có bao nhiêu học sinh?
A. $11$ học sinh
B. $24$ học sinh
C. $16$ học sinh
D. $32$ học sinh
13. Một cửa hàng bán $15$ chiếc bút chì vào buổi sáng và $25$ chiếc vào buổi chiều. Hỏi cả ngày cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc bút chì?
A. $40$ chiếc
B. $35$ chiếc
C. $30$ chiếc
D. $45$ chiếc
14. Tìm số liền sau của số $999$.
A. $998$
B. $1000$
C. $999$
D. $1001$
15. Tính chu vi của một hình vuông có cạnh là $7$ cm.
A. $21$ cm
B. $49$ cm
C. $28$ cm
D. $35$ cm