Trắc nghiệm Chân trời Toán học 4 bài 66 Cộng hai phân số cùng mẫu số
Trắc nghiệm Chân trời Toán học 4 bài 66 Cộng hai phân số cùng mẫu số
1. Trong một cuộc thi chạy tiếp sức, đội A chạy được $\frac{4}{15}$ quãng đường trong lượt thứ nhất và $\frac{7}{15}$ quãng đường trong lượt thứ hai. Hỏi sau hai lượt, đội A đã chạy được bao nhiêu phần quãng đường?
A. $\frac{11}{15}$
B. $\frac{11}{30}$
C. $\frac{4}{30}$
D. $\frac{7}{30}$
2. Chọn phép cộng phân số có kết quả đúng:
A. $\frac{3}{5} + \frac{1}{5} = \frac{4}{5}$
B. $\frac{3}{5} + \frac{1}{5} = \frac{4}{10}$
C. $\frac{3}{5} + \frac{1}{5} = \frac{3}{10}$
D. $\frac{3}{5} + \frac{1}{5} = \frac{4}{0}$
3. Phân số nào sau đây bằng với $\frac{4}{11} + \frac{3}{11}$?
A. $\frac{7}{11}$
B. $\frac{7}{22}$
C. $\frac{4}{22}$
D. $\frac{3}{22}$
4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về cộng hai phân số cùng mẫu số?
A. Mẫu số của kết quả bằng mẫu số chung.
B. Tử số của kết quả bằng tổng các tử số.
C. Nếu tổng hai tử số bằng mẫu số thì kết quả bằng 1.
D. Mẫu số của kết quả bằng tổng hai mẫu số ban đầu.
5. Đâu là quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu số?
A. Cộng các tử số, giữ nguyên mẫu số.
B. Cộng các mẫu số, giữ nguyên tử số.
C. Cộng tử số này với mẫu số kia.
D. Nhân các tử số và nhân các mẫu số.
6. Tìm phân số còn thiếu trong phép tính: $\frac{x}{12} + \frac{5}{12} = \frac{9}{12}$
A. $\frac{4}{12}$
B. $\frac{14}{12}$
C. $\frac{5}{12}$
D. $\frac{4}{0}$
7. Tìm lỗi sai trong phép tính sau: $\frac{1}{6} + \frac{2}{6} = \frac{3}{12}$
A. Tử số cộng đúng, mẫu số cộng theo.
B. Tử số cộng sai.
C. Mẫu số cộng đúng.
D. Không có lỗi sai.
8. Tính kết quả của phép cộng: $\frac{2}{7} + \frac{3}{7}$
A. $\frac{5}{7}$
B. $\frac{6}{7}$
C. $\frac{5}{14}$
D. $\frac{2}{14}$
9. Nếu $\frac{a}{b} + \frac{c}{b} = \frac{a+c}{b}$, thì giá trị của $a+c$ trong phép tính $\frac{2}{5} + \frac{3}{5}$ là bao nhiêu?
10. Kết quả của phép tính $\frac{10}{25} + \frac{5}{25}$ là:
A. $\frac{15}{25}$
B. $\frac{15}{50}$
C. $\frac{10}{50}$
D. $\frac{5}{25}$
11. Có một chiếc bánh pizza được chia thành 8 phần bằng nhau. An ăn $\frac{2}{8}$ chiếc bánh, Bình ăn $\frac{3}{8}$ chiếc bánh. Hỏi cả hai bạn đã ăn bao nhiêu phần của chiếc bánh?
A. $\frac{5}{8}$
B. $\frac{6}{8}$
C. $\frac{2}{16}$
D. $\frac{5}{16}$
12. Cho biểu thức $\frac{1}{9} + \frac{5}{9}$. Kết quả là:
A. $\frac{6}{9}$
B. $\frac{6}{18}$
C. $\frac{5}{9}$
D. $\frac{1}{18}$
13. Lan có một túi kẹo. Lan cho em $\frac{3}{10}$ số kẹo, rồi Lan ăn thêm $\frac{2}{10}$ số kẹo đó. Hỏi Lan đã cho em và ăn bao nhiêu phần số kẹo ban đầu?
A. $\frac{5}{10}$
B. $\frac{6}{10}$
C. $\frac{2}{20}$
D. $\frac{5}{20}$
14. Tính $\frac{3}{10} + \frac{4}{10}$. Có thể rút gọn kết quả không?
A. $\frac{7}{10}$, không thể rút gọn.
B. $\frac{7}{10}$, có thể rút gọn.
C. $\frac{7}{20}$, không thể rút gọn.
D. $\frac{7}{20}$, có thể rút gọn.
15. Tính giá trị của biểu thức: $\frac{1}{3} + \frac{1}{3} + \frac{1}{3}$
A. 1
B. $\frac{3}{3}$
C. $\frac{3}{9}$
D. $\frac{1}{9}$