Trắc nghiệm Chân trời Toán học 4 bài 67 Cộng hai phân số khác mẫu số
Trắc nghiệm Chân trời Toán học 4 bài 67 Cộng hai phân số khác mẫu số
1. Kết quả của phép tính $\frac{1}{2} + \frac{1}{3}$ là bao nhiêu?
A. $\frac{5}{6}$
B. $\frac{2}{5}$
C. $\frac{1}{5}$
D. $\frac{5}{5}$
2. Tính $\frac{1}{4} + \frac{1}{8}$. Mẫu số chung nhỏ nhất là bao nhiêu?
3. Nếu $\frac{a}{b} + \frac{c}{d} = \frac{a \times d + c \times b}{b \times d}$, thì đây là cách thực hiện phép tính gì?
A. Cộng hai phân số khác mẫu số.
B. Trừ hai phân số khác mẫu số.
C. Nhân hai phân số.
D. Chia hai phân số.
4. Tính $\frac{2}{5} + \frac{1}{4}$.
A. $\frac{13}{20}$
B. $\frac{3}{20}$
C. $\frac{3}{9}$
D. $\frac{13}{100}$
5. Tính $\frac{1}{5} + \frac{3}{10}$.
A. $\frac{7}{10}$
B. $\frac{4}{10}$
C. $\frac{4}{15}$
D. $\frac{7}{50}$
6. Để cộng hai phân số có mẫu số khác nhau, bước đầu tiên cần làm là gì?
A. Quy đồng mẫu số hai phân số.
B. Cộng tử số với nhau và cộng mẫu số với nhau.
C. Rút gọn hai phân số trước khi cộng.
D. Chuyển hai phân số về hỗn số rồi cộng.
7. Phép tính $\frac{3}{7} + \frac{2}{3}$ có mẫu số chung nhỏ nhất là bao nhiêu?
8. Tính $\frac{2}{3} + \frac{1}{6}$.
A. $\frac{5}{6}$
B. $\frac{3}{9}$
C. $\frac{5}{18}$
D. $\frac{3}{6}$
9. Khi cộng $\frac{1}{5}$ và $\frac{3}{10}$, ta nên quy đồng mẫu số về bao nhiêu?
10. Tính $\frac{3}{7} + \frac{2}{3}$.
A. $\frac{23}{21}$
B. $\frac{5}{10}$
C. $\frac{6}{21}$
D. $\frac{5}{21}$
11. Kết quả của $\frac{1}{4} + \frac{1}{8}$ là bao nhiêu?
A. $\frac{3}{8}$
B. $\frac{2}{12}$
C. $\frac{1}{12}$
D. $\frac{3}{32}$
12. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: $\frac{1}{6} + \frac{1}{3}$ $\frac{1}{2}$
A. >
B. <
C. =
D. Không đủ dữ kiện
13. Phân số nào sau đây có mẫu số chung nhỏ nhất khi cộng $\frac{1}{3}$ và $\frac{1}{4}$?
14. Khi cộng $\frac{2}{3}$ và $\frac{1}{6}$, bước quy đồng mẫu số nào là hợp lý?
A. Quy đồng về mẫu số 6.
B. Quy đồng về mẫu số 18.
C. Chỉ cần giữ nguyên mẫu số 3 và 6.
D. Chuyển về số thập phân rồi cộng.
15. Nếu ta có $\frac{2}{5} + \frac{1}{4}$, mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 4 là bao nhiêu?