Trắc nghiệm Chân trời Toán học 5 bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay
Trắc nghiệm Chân trời Toán học 5 bài 60: Sử dụng máy tính cầm tay
1. Nếu em muốn làm tròn kết quả \(123.456\) đến hàng phần mười bằng máy tính, em sẽ tìm nút nào trên máy tính?
A. Nút \(RCL\) hoặc \(STO\)
B. Nút \(AC\) hoặc \(ON\)
C. Nút \(DRG\) hoặc \(MODE\) để cài đặt làm tròn
D. Nút \(\sqrt{\}\)
2. Khi em nhập \(\sqrt{144}\) vào máy tính và nhấn \(= \), kết quả mong đợi là bao nhiêu?
A. 12
B. 14.4
C. 72
D. 12.0
3. Để tính \(25 \%\) của \(200\) bằng máy tính, em nên thực hiện phép tính nào sau đây?
A. \(200 \times 25 \% \)
B. \(200 \div 25 \% \)
C. \(200 + 25 \% \)
D. \(200 - 25 \% \)
4. Trong các chức năng của máy tính cầm tay, chức năng nào giúp em nhập giá trị âm?
A. Nút \(+/-\)
B. Nút \(ANS\)
C. Nút \(M+\)
D. Nút \(MR\)
5. Máy tính cầm tay có thể giúp em thực hiện các phép tính nhanh chóng và chính xác. Khi tính toán biểu thức \(\frac{1}{2} + \frac{1}{4}\) bằng máy tính, em nhấn các nút theo thứ tự nào để có kết quả đúng?
A. Nhấn \(1\) \( / \) \(2\) \(+) \(1\) \( / \) \(4\) \(= \)
B. Nhấn \(1\) \( + \) \(1\) \( / \) \(2\) \( + \) \(4\) \(= \)
C. Nhấn \(1\) \( / \) \(2\) \( + \) \(1\) \( + \) \(4\) \(= \)
D. Nhấn \(1\) \( + \) \(2\) \( / \) \(1\) \( + \) \(4\) \(= \)
6. Máy tính cầm tay có thể giúp em kiểm tra lại kết quả của phép tính \(12345 \div 5\). Giá trị hiển thị trên máy là \(2469\). Điều này có nghĩa là gì?
A. Phép chia có dư.
B. Phép chia hết.
C. Kết quả bị sai.
D. Máy tính không thực hiện được phép chia này.
7. Kết quả của phép tính \(3.14 \times 5\) khi sử dụng máy tính cầm tay là bao nhiêu?
A. 15.7
B. 15.07
C. 157
D. 1.57
8. Để tính \(5^3\) (5 mũ 3) bằng máy tính cầm tay, em thường sử dụng nút nào?
A. Nút \(x^y\) hoặc \(y^x\)
B. Nút \(\log\)
C. Nút \(\sin\)
D. Nút \(+\)
9. Chức năng \(M+\) trên máy tính cầm tay dùng để làm gì?
A. Lưu kết quả của phép tính hiện tại vào bộ nhớ.
B. Xóa bộ nhớ của máy tính.
C. Hiển thị kết quả phép tính trước đó.
D. Tính căn bậc hai của số trên màn hình.
10. Để tính \(100 \div 4 \times 5\) trên máy tính cầm tay, em nhấn các nút theo thứ tự nào để nhận được kết quả chính xác?
A. \(100\) \(\div\) \(4\) \(\times\) \(5\) \(= \)
B. \(100\) \(\times\) \(5\) \(\div\) \(4\) \(= \)
C. \(100\) \(\div\) \(5\) \(\times\) \(4\) \(= \)
D. \(4\) \(\times\) \(5\) \(\div\) \(100\) \(= \)
11. Khi nhập số \(0.000075\) vào máy tính, cách biểu diễn khoa học nào là đúng?
A. \(7.5 \times 10^{-5}\)
B. \(7.5 \times 10^5\)
C. \(75 \times 10^{-6}\)
D. \(0.75 \times 10^{-4}\)
12. Nếu máy tính hiển thị \(Error\) khi em thực hiện phép tính, điều đó có thể có nghĩa là gì?
A. Em đã nhập sai công thức, ví dụ chia cho 0.
B. Máy tính hết pin.
C. Em đã tính đúng và máy tính báo kết quả.
D. Máy tính cần cập nhật phần mềm.
13. Em muốn tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài \(15.5\) cm và chiều rộng \(8.2\) cm. Bước đầu tiên em làm trên máy tính cầm tay là gì?
A. Nhấn nút \(AC\) để xóa màn hình.
B. Nhấn nút \(\sqrt{\}\) để lấy căn bậc hai.
C. Nhấn nút \(\%\) để chuyển sang chế độ phần trăm.
D. Nhấn nút \(/\) để thực hiện phép chia.
14. Biểu thức \(5 \times (10 + 2)\) sẽ được tính như thế nào trên máy tính cầm tay để đảm bảo thứ tự phép tính?
A. Nhấn \(5\) \(\times\) \(10\) \(+) \(2\) \(= \)
B. Nhấn \(( \) \(10\) \(+) \(2\) \() \(\times\) \(5\) \(= \)
C. Nhấn \(5\) \(\times\) \(10\) \(+\) \(5\) \(\times\) \(2\) \(= \)
D. Nhấn \(5\) \(\times\) \(2\) \(+\) \(10\) \(= \)
15. Máy tính cầm tay có thể giúp em chuyển đổi đơn vị đo. Nếu em muốn đổi \(2.5\) mét sang centimet, em sẽ thực hiện phép tính nào?
A. \(2.5 \times 100\)
B. \(2.5 \div 100\)
C. \(2.5 + 100\)
D. \(2.5 - 100\)