Trắc nghiệm Chân trời Toán học 5 bài 64: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Trắc nghiệm Chân trời Toán học 5 bài 64: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương
1. Đâu là đơn vị đo thể tích phù hợp cho hình hộp chữ nhật?
A. cm$^2$
B. m
C. cm$^3$
D. cm
2. Hình lập phương có cạnh dài 4 cm. Thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu?
A. $16 \text{ cm}^3$
B. $64 \text{ cm}^3$
C. $48 \text{ cm}^3$
D. $96 \text{ cm}^3$
3. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 dm, chiều rộng 3 dm, chiều cao 2 dm. Thể tích của nó là bao nhiêu?
A. $30 \text{ dm}^2$
B. $10 \text{ dm}$
C. $30 \text{ dm}^3$
D. $60 \text{ dm}^3$
4. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính như thế nào?
A. Diện tích hai đáy cộng với diện tích bốn mặt bên
B. Chu vi đáy nhân với chiều cao
C. Diện tích một mặt đáy nhân với chiều cao
D. Diện tích toàn phần trừ đi diện tích hai đáy
5. Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt?
A. 6 mặt
B. 4 mặt
C. 8 mặt
D. 12 mặt
6. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm và chiều cao 3 cm.
A. $150 \text{ cm}^3$
B. $18 \text{ cm}^3$
C. $80 \text{ cm}^3$
D. $50 \text{ cm}^3$
7. Nếu chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật đều bằng $a$, thì đó là hình gì?
A. Hình chữ nhật
B. Hình lập phương
C. Hình vuông
D. Hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông
8. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài $a$, chiều rộng $b$, chiều cao $h$. Chu vi của mặt đáy sẽ là:
A. $a \times b$
B. $2 \times (a + b)$
C. $2 \times (a + b + h)$
D. $a + b + h$
9. Một hình lập phương có diện tích toàn phần là $54 \text{ cm}^2$. Độ dài cạnh của hình lập phương đó là bao nhiêu?
A. $3 \text{ cm}$
B. $6 \text{ cm}$
C. $9 \text{ cm}$
D. $27 \text{ cm}$
10. Nếu gấp 6 hình vuông bằng nhau có cạnh 5 cm lại với nhau để tạo thành một hình hộp chữ nhật, thì hình hộp chữ nhật đó có tên gọi là gì?
A. Hình chữ nhật
B. Hình hộp chữ nhật
C. Hình lập phương
D. Hình lăng trụ
11. Công thức tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là gì, với $a$ là chiều dài, $b$ là chiều rộng, $h$ là chiều cao?
A. $2 \times (ab + bh + ah)$
B. $2 \times (ab + bh + ah) + 2ab$
C. $ab \times h$
D. $2 \times (a+b) \times h$
12. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài $l$, chiều rộng $w$ và chiều cao $h$. Diện tích xung quanh của nó là:
A. $2(lw + wh + hl)$
B. $lw \times h$
C. $2(l+w)h$
D. $2(w+h)l$
13. Nếu ta gấp một tờ giấy hình chữ nhật có kích thước $10 \text{ cm} \times 20 \text{ cm}$ để tạo thành một hình hộp chữ nhật không có nắp, sao cho cạnh $20 \text{ cm}$ trở thành chiều cao, thì diện tích giấy cần dùng là diện tích gì của hình hộp chữ nhật đó?
A. Diện tích xung quanh
B. Diện tích một mặt đáy
C. Diện tích toàn phần
D. Diện tích xung quanh cộng với diện tích một mặt đáy
14. Một hình lập phương có cạnh dài 5 cm. Diện tích một mặt của hình lập phương đó là bao nhiêu?
A. $5 \text{ cm}^2$
B. $25 \text{ cm}^2$
C. $125 \text{ cm}^2$
D. $150 \text{ cm}^2$
15. Hình lập phương có tất cả các mặt là hình gì?
A. Hình chữ nhật có các cạnh khác nhau
B. Hình vuông
C. Hình tròn
D. Hình tam giác