trắc nghiệm hóa học 12 Kết nối tri thức bài 26: Ôn tập chương 7 Nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA
trắc nghiệm hóa học 12 Kết nối tri thức bài 26: Ôn tập chương 7 Nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA
1. Hợp chất nào của kim loại kiềm thổ không tan trong nước?
A. MgCl2
B. Ca(OH)2
C. BaSO4
D. Sr(NO3)2
2. Natri hidrocacbonat (NaHCO3) được dùng để làm gì trong công nghiệp thực phẩm?
A. Chất bảo quản thực phẩm.
B. Chất tạo màu.
C. Chất tạo xốp (men nở).
D. Chất làm ngọt.
3. Tác dụng của nước cứng với xà phòng là gì?
A. Tạo bọt nhiều hơn và làm sạch hiệu quả hơn.
B. Không phản ứng và làm sạch như nước mềm.
C. Tạo kết tủa, làm giảm khả năng làm sạch của xà phòng.
D. Làm mềm xà phòng, khiến nó tan ra nhanh chóng.
4. Phản ứng nào sau đây mô tả đúng tính chất hóa học của kim loại kiềm?
A. 2Na + 2H2O \rightarrow 2NaOH + H2
B. 2Na + O2 \rightarrow Na2O2 (natri đioxit)
C. 2Na + Cl2 \rightarrow 2NaCl
D. Na + O2 \rightarrow Na2O (natri oxit)
5. Kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có đặc điểm chung nào sau đây?
A. Tất cả đều là chất rắn, có màu trắng bạc, mềm và có khối lượng riêng nhỏ.
B. Đều có 2 electron hóa trị, dễ dàng nhường 2 electron để tạo ion dương có điện tích +2.
C. Phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch axit.
D. Tác dụng với dung dịch kiềm mạnh tạo ra muối cacbonat.
6. Sự khác nhau về số electron hóa trị giữa nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA là:
A. Nhóm IA có 1 electron hóa trị, nhóm IIA có 2 electron hóa trị.
B. Nhóm IA có 2 electron hóa trị, nhóm IIA có 1 electron hóa trị.
C. Nhóm IA có 1 electron hóa trị, nhóm IIA có 3 electron hóa trị.
D. Nhóm IA có 2 electron hóa trị, nhóm IIA có 2 electron hóa trị.
7. Sự khác nhau cơ bản về cấu hình electron lớp ngoài cùng giữa nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA là:
A. Nhóm IA có ns^1, nhóm IIA có ns^2.
B. Nhóm IA có np^1, nhóm IIA có np^2.
C. Nhóm IA có ns^1, nhóm IIA có ns^1 np^1.
D. Nhóm IA có ns^2 np^1, nhóm IIA có ns^2 np^2.
8. Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta thường dùng hóa chất nào sau đây?
A. NaOH
B. CaCl2
C. NaCl
D. HCl
9. Trong các hợp chất, nguyên tố Li (nhóm IA) thể hiện số oxi hóa là:
10. Độ hoạt động hóa học của các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ra) biến đổi theo chiều nào?
A. Tăng dần.
B. Giảm dần.
C. Không biến đổi.
D. Biến đổi không theo quy luật.
11. Kim loại nào sau đây có phản ứng mạnh nhất với nước ở nhiệt độ thường?
12. Trong các kim loại nhóm IA, kim loại có tính khử mạnh nhất là:
13. Tại sao kim loại kiềm có tính khử mạnh?
A. Có bán kính nguyên tử nhỏ, lực hút hạt nhân với electron ngoài cùng yếu.
B. Có năng lượng ion hóa thứ nhất rất nhỏ, dễ nhường 1 electron.
C. Có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns^2 np^1.
D. Phản ứng mạnh với nước tạo ra bazơ.
14. Phản ứng nào sau đây là phản ứng của natri với oxi trong điều kiện thường?
A. 4Na + O2 \rightarrow 2Na2O
B. 2Na + O2 \rightarrow Na2O2
C. Na + O2 \rightarrow NaO2
D. 2Na + O2 \rightarrow 2Na2O
15. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về kim loại kiềm thổ?
A. Độ cứng tăng dần từ Be đến Ra.
B. Tính kim loại tăng dần từ Be đến Ra.
C. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Be đến Ra.
D. Số oxi hóa phổ biến trong các hợp chất là +1.