Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

1. Khi phân tích một đoạn văn bản tiếng Việt, việc xác định các phép liên kết câu như tuy nhiên, do đó, ngoài ra giúp làm rõ điều gì?

A. Chỉ ra các từ ngữ mang tính cá nhân của tác giả.
B. Làm nổi bật các yếu tố hình ảnh và âm thanh trong văn bản.
C. Thể hiện mối quan hệ logic giữa các câu, giúp người đọc hiểu rõ sự mạch lạc và tính nhất quán của văn bản.
D. Đánh dấu các lỗi ngữ pháp và chính tả cần sửa.

2. Biện pháp tu từ nhân hóa trong văn bản tiếng Việt có tác dụng chính là gì?

A. Làm cho các sự vật, hiện tượng trở nên sống động, gần gũi và thể hiện rõ hơn đặc điểm, tình cảm của chúng, tạo hiệu quả thẩm mỹ cao.
B. Chỉ dùng để miêu tả các hành động của con người.
C. Tăng tính trừu tượng và triết lý cho văn bản.
D. Làm giảm sự chú ý của người đọc vào nội dung chính.

3. Khi phân tích phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, đặc điểm nào sau đây là cốt lõi?

A. Tính khách quan, rõ ràng, chính xác và ít dùng hình ảnh.
B. Tính cá thể hóa cao, giàu hình ảnh, cảm xúc, sử dụng các biện pháp tu từ phong phú.
C. Chủ yếu tập trung vào việc truyền đạt thông tin khoa học.
D. Tính trang trọng và tuân thủ quy tắc nghiêm ngặt.

4. Trong Kết nối HDTN 3 tuần 29, việc nhận biết từ láy giúp ích gì trong việc sử dụng ngôn ngữ?

A. Chỉ làm tăng số lượng từ trong câu.
B. Giúp diễn đạt sắc thái ý nghĩa của từ gốc một cách tinh tế và gợi cảm hơn, làm phong phú thêm cách diễn đạt.
C. Làm cho câu văn trở nên khô khan.
D. Chỉ áp dụng cho các từ chỉ màu sắc.

5. Trong ngữ cảnh Kết nối HDTN 3 tuần 29 liên quan đến Ngôn ngữ Tiếng Việt, phương án nào sau đây mô tả đúng nhất đặc điểm của cấu trúc câu phức tạp?

A. Chỉ bao gồm một mệnh đề độc lập và không có mệnh đề phụ.
B. Chứa nhiều mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng các liên từ đẳng lập.
C. Kết hợp ít nhất một mệnh đề độc lập và một hoặc nhiều mệnh đề phụ, thường thể hiện mối quan hệ ngữ nghĩa phức tạp.
D. Luôn bắt đầu bằng một trạng từ và kết thúc bằng một tính từ.

6. Trong tiếng Việt, các từ ghép được hình thành như thế nào?

A. Bằng cách ghép hai từ có nghĩa hoàn toàn khác biệt.
B. Bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa lại với nhau để tạo thành một từ mới có nghĩa thống nhất.
C. Chỉ bằng cách thêm tiền tố hoặc hậu tố vào một từ gốc.
D. Bằng cách biến đổi ngữ âm của một từ.

7. Trong các phương châm hội thoại, phương châm thông tin yêu cầu người nói cần đảm bảo điều gì?

A. Nói dài và chi tiết nhất có thể.
B. Nói đúng vào điều cần nói, tránh nói quá hoặc nói không đủ.
C. Nói một cách hoa mỹ và ẩn dụ.
D. Nói những điều mình không chắc chắn.

8. Trong Kết nối HDTN 3 tuần 29, tại sao việc nhận biết từ tượng thanh và từ tượng hình lại quan trọng?

A. Để làm cho văn bản dài hơn.
B. Giúp tái hiện âm thanh, dáng vẻ của sự vật, hiện tượng một cách sinh động, gợi cảm, làm tăng tính biểu cảm cho ngôn ngữ.
C. Chỉ dùng trong các bài hát.
D. Làm giảm tính chính xác của thông tin.

9. Việc sử dụng câu ghép trong tiếng Việt có vai trò gì trong việc thể hiện ý nghĩa?

A. Chỉ dùng để liệt kê các sự vật.
B. Kết hợp hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập có quan hệ ý nghĩa với nhau, thể hiện sự liên kết và phát triển ý tưởng.
C. Làm cho câu văn trở nên đơn giản và dễ hiểu hơn.
D. Bỏ qua các mối quan hệ logic giữa các ý.

10. Khi phân tích về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, đặc điểm nổi bật nhất của nó là gì?

A. Sử dụng nhiều thuật ngữ khoa học và cấu trúc câu phức tạp.
B. Tính trang trọng, chuẩn mực và khách quan.
C. Tính cụ thể, chân thực, gần gũi với đời sống, thường mang tính cá nhân và cảm xúc.
D. Chủ yếu dùng để thuyết phục và tranh luận.

11. Khi phân tích kiểu câu theo mục đích nói trong tiếng Việt, câu nghi vấn có chức năng chính là gì?

A. Chỉ dùng để khẳng định một sự thật.
B. Để hỏi, để yêu cầu, để khẳng định hay để bộc lộ cảm xúc.
C. Để đưa ra một mệnh lệnh.
D. Để miêu tả một sự vật.

12. Việc sử dụng từ đồng nghĩa trong tiếng Việt có vai trò quan trọng trong việc gì?

A. Chỉ làm phong phú thêm vốn từ vựng mà không ảnh hưởng đến ý nghĩa.
B. Giúp diễn đạt ý một cách linh hoạt, tránh lặp từ, làm cho câu văn sinh động và sắc thái biểu cảm phong phú hơn.
C. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu và mơ hồ hơn.
D. Chỉ dùng để thay thế các từ ngữ ít phổ biến.

13. Khi sử dụng câu rút gọn trong tiếng Việt, mục đích chính là gì?

A. Làm cho câu văn dài hơn và phức tạp hơn.
B. Giúp câu văn cô đọng, tránh lặp từ, tạo sự linh hoạt và tự nhiên trong giao tiếp.
C. Chỉ được sử dụng trong văn viết trang trọng.
D. Tạo ra sự mơ hồ về chủ ngữ và vị ngữ.

14. Việc phân tích biện pháp nói quá (hyperbole) trong văn bản tiếng Việt nhằm mục đích gì?

A. Làm giảm sự nhấn mạnh.
B. Nhấn mạnh đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng, thể hiện thái độ, cảm xúc của người nói/viết.
C. Chỉ dùng để gây cười.
D. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu.

15. Trong ngữ cảnh Kết nối HDTN 3 tuần 29, việc phân tích ngữ cảnh của một từ hoặc câu có ý nghĩa như thế nào?

A. Chỉ đơn thuần là đọc hiểu nghĩa đen của từ.
B. Giúp xác định ý nghĩa chính xác, phù hợp nhất của từ hoặc câu trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
C. Làm cho ngôn ngữ trở nên trừu tượng và khó hiểu hơn.
D. Bỏ qua các yếu tố ảnh hưởng đến cách diễn đạt.

16. Khi so sánh văn bản hành chính và văn bản khoa học, điểm chung quan trọng nhất là gì?

A. Sử dụng nhiều yếu tố hình ảnh và biểu tượng.
B. Tính trang trọng, rõ ràng, chính xác, khách quan và thường sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực.
C. Chủ yếu mang tính cá nhân và biểu cảm.
D. Tập trung vào việc kể chuyện và miêu tả.

17. Trong phân tích văn bản, việc nhận diện cấu trúc diễn ngôn (discourse structure) giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

A. Chỉ tập trung vào cấu trúc ngữ pháp của từng câu riêng lẻ.
B. Cách các ý tưởng, thông tin được sắp xếp và tổ chức một cách mạch lạc trong toàn bộ văn bản để đạt được mục đích giao tiếp.
C. Độ dài trung bình của các câu trong văn bản.
D. Tần suất xuất hiện của các từ ngữ mang tính cảm xúc.

18. Tại sao ngữ cảnh lịch sử - văn hóa lại quan trọng khi phân tích các tác phẩm văn học Việt Nam trung đại?

A. Để so sánh với các tác phẩm văn học hiện đại.
B. Giúp hiểu sâu sắc hơn về tư tưởng, quan niệm, giá trị thẩm mỹ và ý nghĩa của tác phẩm trong bối cảnh xã hội lúc bấy giờ.
C. Chỉ để xác định thể loại của tác phẩm.
D. Để làm cho văn bản trở nên phức tạp hơn.

19. Trong các biện pháp tu từ, ẩn dụ được sử dụng để làm gì trong văn bản tiếng Việt?

A. Lặp lại một từ hoặc cụm từ nhiều lần để nhấn mạnh.
B. So sánh hai sự vật, hiện tượng dựa trên nét tương đồng mà không dùng từ so sánh trực tiếp.
C. Dùng từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng này để gọi tên sự vật, hiện tượng khác dựa trên nét tương đồng.
D. Nhân hóa các sự vật, hiện tượng không có đặc điểm của con người.

20. Trong Kết nối HDTN 3 tuần 29, việc phân tích sắc thái biểu cảm của từ ngữ liên quan đến khía cạnh nào của ngôn ngữ?

A. Chỉ liên quan đến ngữ âm và phát âm.
B. Liên quan đến thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói/viết đối với sự vật, hiện tượng được đề cập.
C. Chỉ đo lường sự chính xác về mặt thông tin.
D. Chỉ tập trung vào nghĩa đen của từ.

21. Biện pháp tu từ hoán dụ khác với ẩn dụ ở điểm nào?

A. Hoán dụ dùng từ so sánh trực tiếp, còn ẩn dụ thì không.
B. Hoán dụ dựa trên sự tương đồng, còn ẩn dụ dựa trên sự chuyển đổi tên gọi.
C. Hoán dụ dựa trên mối quan hệ chuyển đổi tên gọi (lấy bộ phận thay cho toàn thể, vật chứa thay cho vật bị chứa...), còn ẩn dụ dựa trên sự tương đồng.
D. Hoán dụ luôn sử dụng từ như hoặc là, còn ẩn dụ thì không.

22. Trong Kết nối HDTN 3 tuần 29, việc hiểu rõ sự khác biệt giữa từ đơn và từ phức giúp ích gì cho việc học tiếng Việt?

A. Không có tác dụng gì, chỉ là phân loại hình thức.
B. Giúp phân biệt cấu tạo từ, hiểu cách tạo nghĩa và sử dụng từ chính xác hơn.
C. Chỉ quan trọng cho việc viết luận văn khoa học.
D. Làm cho việc đọc chậm lại.

23. Khi phân tích ngữ khí (mood) của một câu tiếng Việt, điều quan trọng nhất cần xem xét là gì?

A. Số lượng từ trong câu.
B. Mục đích giao tiếp của câu (hỏi, ra lệnh, khẳng định, bộc lộ cảm xúc...).
C. Độ dài của câu.
D. Tần suất sử dụng các dấu câu.

24. Việc sử dụng dấu chấm lửng (...) trong văn bản tiếng Việt có thể biểu thị những ý nghĩa gì?

A. Chỉ để kết thúc câu.
B. Biểu thị sự ngập ngừng, bỏ lửng, hoặc sự liệt kê chưa đầy đủ.
C. Luôn luôn chỉ ra một câu trích dẫn sai.
D. Làm cho câu văn trở nên trang trọng hơn.

25. Trong cấu trúc câu tiếng Việt, thế nào là mệnh đề chính?

A. Là mệnh đề luôn đứng trước mệnh đề phụ.
B. Là mệnh đề có thể đứng độc lập và diễn đạt một ý trọn vẹn, không phụ thuộc vào mệnh đề khác.
C. Là mệnh đề chứa nhiều danh từ nhất.
D. Là mệnh đề chỉ chứa động từ.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Tags: Bộ đề 1

1. Khi phân tích một đoạn văn bản tiếng Việt, việc xác định các phép liên kết câu như tuy nhiên, do đó, ngoài ra giúp làm rõ điều gì?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Tags: Bộ đề 1

2. Biện pháp tu từ nhân hóa trong văn bản tiếng Việt có tác dụng chính là gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Tags: Bộ đề 1

3. Khi phân tích phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, đặc điểm nào sau đây là cốt lõi?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Tags: Bộ đề 1

4. Trong Kết nối HDTN 3 tuần 29, việc nhận biết từ láy giúp ích gì trong việc sử dụng ngôn ngữ?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Tags: Bộ đề 1

5. Trong ngữ cảnh Kết nối HDTN 3 tuần 29 liên quan đến Ngôn ngữ Tiếng Việt, phương án nào sau đây mô tả đúng nhất đặc điểm của cấu trúc câu phức tạp?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Tags: Bộ đề 1

6. Trong tiếng Việt, các từ ghép được hình thành như thế nào?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Tags: Bộ đề 1

7. Trong các phương châm hội thoại, phương châm thông tin yêu cầu người nói cần đảm bảo điều gì?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Tags: Bộ đề 1

8. Trong Kết nối HDTN 3 tuần 29, tại sao việc nhận biết từ tượng thanh và từ tượng hình lại quan trọng?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Tags: Bộ đề 1

9. Việc sử dụng câu ghép trong tiếng Việt có vai trò gì trong việc thể hiện ý nghĩa?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Tags: Bộ đề 1

10. Khi phân tích về phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, đặc điểm nổi bật nhất của nó là gì?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Tags: Bộ đề 1

11. Khi phân tích kiểu câu theo mục đích nói trong tiếng Việt, câu nghi vấn có chức năng chính là gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Tags: Bộ đề 1

12. Việc sử dụng từ đồng nghĩa trong tiếng Việt có vai trò quan trọng trong việc gì?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Tags: Bộ đề 1

13. Khi sử dụng câu rút gọn trong tiếng Việt, mục đích chính là gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Tags: Bộ đề 1

14. Việc phân tích biện pháp nói quá (hyperbole) trong văn bản tiếng Việt nhằm mục đích gì?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Tags: Bộ đề 1

15. Trong ngữ cảnh Kết nối HDTN 3 tuần 29, việc phân tích ngữ cảnh của một từ hoặc câu có ý nghĩa như thế nào?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Tags: Bộ đề 1

16. Khi so sánh văn bản hành chính và văn bản khoa học, điểm chung quan trọng nhất là gì?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Tags: Bộ đề 1

17. Trong phân tích văn bản, việc nhận diện cấu trúc diễn ngôn (discourse structure) giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Tags: Bộ đề 1

18. Tại sao ngữ cảnh lịch sử - văn hóa lại quan trọng khi phân tích các tác phẩm văn học Việt Nam trung đại?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Tags: Bộ đề 1

19. Trong các biện pháp tu từ, ẩn dụ được sử dụng để làm gì trong văn bản tiếng Việt?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Tags: Bộ đề 1

20. Trong Kết nối HDTN 3 tuần 29, việc phân tích sắc thái biểu cảm của từ ngữ liên quan đến khía cạnh nào của ngôn ngữ?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Tags: Bộ đề 1

21. Biện pháp tu từ hoán dụ khác với ẩn dụ ở điểm nào?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Tags: Bộ đề 1

22. Trong Kết nối HDTN 3 tuần 29, việc hiểu rõ sự khác biệt giữa từ đơn và từ phức giúp ích gì cho việc học tiếng Việt?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Tags: Bộ đề 1

23. Khi phân tích ngữ khí (mood) của một câu tiếng Việt, điều quan trọng nhất cần xem xét là gì?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Tags: Bộ đề 1

24. Việc sử dụng dấu chấm lửng (...) trong văn bản tiếng Việt có thể biểu thị những ý nghĩa gì?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối HDTN 3 tuần 29

Tags: Bộ đề 1

25. Trong cấu trúc câu tiếng Việt, thế nào là mệnh đề chính?