1. Cho phản ứng: \(SO_2 + 2H_2S \rightarrow 3S + 2H_2O\). Nếu cho 11,2 lít khí SO_2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với lượng dư khí H_2S, khối lượng lưu huỳnh (S) thu được là bao nhiêu gam? (Cho nguyên tử khối: S = 32, O = 16)
A. 32 gam
B. 16 gam
C. 48 gam
D. 64 gam
2. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí Oxi (O_2) ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng nước (H_2O) có thể thu được từ phản ứng này là bao nhiêu gam nếu ta coi nước là sản phẩm? (Giả sử có phản ứng tạo nước, chỉ để kiểm tra kỹ năng tính theo phương trình, mặc dù O2 không tạo nước trực tiếp khi đốt cháy)
A. 9 gam
B. 18 gam
C. 36 gam
D. 4,5 gam
3. Cho phản ứng: \(2Al(OH)_3 \xrightarrow{t^0} Al_2O_3 + 3H_2O\). Nếu nhiệt phân hoàn toàn 7,8 gam nhôm hiđroxit (Al(OH)_3), khối lượng nhôm oxit (Al_2O_3) thu được là bao nhiêu gam? (Cho nguyên tử khối: Al = 27, O = 16, H = 1)
A. 5,1 gam
B. 10,2 gam
C. 7,8 gam
D. 15,3 gam
4. Phản ứng giữa nhôm (Al) và oxi (O_2) tạo ra nhôm oxit (Al_2O_3) được biểu diễn bởi phương trình chưa cân bằng: \(Al + O_2 \rightarrow Al_2O_3\). Sau khi cân bằng phương trình, nếu dùng 5,4 gam Al phản ứng vừa đủ với khí oxi, khối lượng nhôm oxit thu được là bao nhiêu gam? (Cho nguyên tử khối: Al = 27, O = 16)
A. 10,2 gam
B. 5,1 gam
C. 20,4 gam
D. 7,65 gam
5. Cho phản ứng: \(Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^0} 2Fe + 3CO_2\). Để khử hoàn toàn 16 gam oxit sắt(III) (Fe_2O_3), thể tích khí cacbonic (CO_2) sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu lít? (Cho nguyên tử khối: Fe = 56, O = 16, C = 12)
A. 22,4 lít
B. 11,2 lít
C. 6,72 lít
D. 3,36 lít
6. Khi nung nóng kali clorat (KClO_3) với xúc tác Mangan đioxit (MnO_2), phản ứng xảy ra theo phương trình: \(2KClO_3 \xrightarrow{t^0, MnO_2} 2KCl + 3O_2\). Nếu thu được 11,2 lít khí O_2 ở điều kiện tiêu chuẩn, khối lượng KClO_3 đã bị phân hủy là bao nhiêu gam? (Cho nguyên tử khối: K = 39, Cl = 35,5, O = 16)
A. 12,25 gam
B. 24,5 gam
C. 6,125 gam
D. 18,375 gam
7. Đề bài cho phản ứng: \(2KClO_3 \xrightarrow{t^0, MnO_2} 2KCl + 3O_2\). Nếu phân hủy hoàn toàn 24,5 gam kali clorat (KClO_3), thể tích khí oxi (O_2) thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu lít? (Cho nguyên tử khối: K = 39, Cl = 35,5, O = 16)
A. 11,2 lít
B. 5,6 lít
C. 16,8 lít
D. 22,4 lít
8. Cho phản ứng: \(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^0} 2H_2O\). Để điều chế được 3,6 gam nước (H_2O), cần dùng bao nhiêu lít khí hiđro (H_2) ở điều kiện tiêu chuẩn? (Cho nguyên tử khối: H = 1, O = 16)
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 1,12 lít
D. 3,36 lít
9. Cho phản ứng: \(P + O_2 \rightarrow P_2O_5\) (chưa cân bằng). Sau khi cân bằng, nếu đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho (P) trong khí oxi dư, khối lượng điphotpho pentaoxit (P_2O_5) thu được là bao nhiêu gam? (Cho nguyên tử khối: P = 31, O = 16)
A. 14,2 gam
B. 28,4 gam
C. 7,1 gam
D. 21,3 gam
10. Cho phản ứng hóa học: \(CuO + H_2 \xrightarrow{t^0} Cu + H_2O\). Nếu cho 8 gam đồng(II) oxit (CuO) phản ứng hết với khí hiđro (H_2), khối lượng đồng (Cu) thu được là bao nhiêu gam? (Cho nguyên tử khối: Cu = 64, O = 16)
A. 6,4 gam
B. 3,2 gam
C. 12,8 gam
D. 8 gam
11. Khi cho 13 gam kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch axit clohidric (HCl), theo phương trình: \(Zn + 2HCl \rightarrow ZnCl_2 + H_2\). Thể tích khí hiđro (H_2) thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu lít? (Cho nguyên tử khối: Zn = 65)
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 6,72 lít
D. 1,12 lít
12. Cho phản ứng: \(C + O_2 \xrightarrow{t^0} CO_2\). Nếu đốt cháy hoàn toàn 3 gam cacbon (C) trong bình chứa 5,6 lít khí oxi (O_2) ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích khí cacbonic (CO_2) thu được là bao nhiêu lít? (Cho nguyên tử khối: C = 12, O = 16)
A. 5,6 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 6,72 lít
13. Phản ứng giữa axit sunfuric (H_2SO_4) và natri hiđroxit (NaOH) được biểu diễn bởi phương trình: \(H_2SO_4 + 2NaOH \rightarrow Na_2SO_4 + 2H_2O\). Nếu dùng 19,6 gam axit sunfuric phản ứng với lượng dư natri hiđroxit, khối lượng natri sunfat (Na_2SO_4) thu được là bao nhiêu gam? (Cho nguyên tử khối: H = 1, S = 32, O = 16, Na = 23)
A. 71 gam
B. 35,5 gam
C. 142 gam
D. 50,5 gam
14. Trong phản ứng phân hủy nước đá vôi (CaCO_3) thành vôi sống (CaO) và khí cacbonic (CO_2) theo phương trình: \(CaCO_3 \xrightarrow{t^0} CaO + CO_2\). Để thu được 5,6 tấn vôi sống (CaO), cần dùng bao nhiêu tấn đá vôi (CaCO_3)? (Cho nguyên tử khối: Ca = 40, C = 12, O = 16)
A. 10 tấn
B. 5,6 tấn
C. 8,8 tấn
D. 12,5 tấn
15. Cho phản ứng hóa học: \(2Na + Cl_2 \rightarrow 2NaCl\). Nếu có 4,6 gam kim loại Natri (Na) phản ứng hết với khí Clo (Cl_2), khối lượng Natri Clorua (NaCl) thu được là bao nhiêu gam? (Cho nguyên tử khối: Na = 23, Cl = 35,5)
A. 11,7 gam
B. 5,85 gam
C. 23,4 gam
D. 2,925 gam