1. Một người đứng cách gương phẳng 2 mét. Khoảng cách từ ảnh của người đó đến gương là bao nhiêu?
A. 1 mét
B. 2 mét
C. 4 mét
D. Tùy thuộc vào chiều cao của người đó.
2. Trong hiện tượng phản xạ ánh sáng, góc tới được định nghĩa là gì?
A. Góc tạo bởi tia sáng phản xạ và mặt gương.
B. Góc tạo bởi tia sáng tới và tia sáng phản xạ.
C. Góc tạo bởi tia sáng tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
D. Góc tạo bởi tia sáng phản xạ và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
3. Trong quang học, hiện tượng nào được mô tả khi ánh sáng đi từ một môi trường sang một môi trường khác và bị đổi hướng?
A. Phản xạ ánh sáng
B. Tán sắc ánh sáng
C. Khúc xạ ánh sáng
D. Nhiễu xạ ánh sáng
4. Nếu góc tới tăng gấp đôi, thì góc phản xạ sẽ thay đổi như thế nào theo định luật phản xạ ánh sáng?
A. Tăng gấp đôi.
B. Giảm đi một nửa.
C. Không đổi.
D. Tăng lên theo một tỉ lệ khác.
5. Khi nói về sự lan truyền ánh sáng, câu phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Ánh sáng truyền theo đường cong trong môi trường đồng tính.
B. Ánh sáng truyền theo đường thẳng trong môi trường trong suốt đồng tính.
C. Trong chân không, ánh sáng truyền với tốc độ lớn nhất là $c \approx 3 \times 10^8 m/s$.
D. Ánh sáng có thể truyền qua môi trường trong suốt.
6. Để nhìn thấy ảnh của mình trong một chiếc gương phẳng, bạn cần đứng ở vị trí nào so với gương?
A. Ở bất kỳ vị trí nào trước gương.
B. Ở vị trí mà tia sáng từ mắt bạn phản xạ trên gương và quay trở lại mắt.
C. Ở vị trí mà tia sáng từ vật đi qua gương rồi đến mắt bạn.
D. Ở vị trí mà tia sáng từ vật tới gương rồi phản xạ đến mắt bạn.
7. Biết rằng ánh sáng trắng là tập hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu sắc khác nhau. Khi ánh sáng trắng đi qua lăng kính, nó bị phân tách thành các màu sắc khác nhau. Hiện tượng này được gọi là gì?
A. Phản xạ toàn phần
B. Nhiễu xạ
C. Tán sắc ánh sáng
D. Giao thoa ánh sáng
8. Khi hai gương phẳng đặt song song với nhau và cách nhau một khoảng $d$, một vật đặt giữa hai gương sẽ tạo ra bao nhiêu ảnh (không xét các trường hợp đặc biệt)?
A. 1 ảnh
B. 2 ảnh
C. 3 ảnh
D. Vô số ảnh
9. Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Y- âng là $a$ và khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe là $D$. Nếu khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp (vân trung tâm và vân sáng bậc 1) là $i$, thì công thức nào sau đây là đúng?
A. $i = \frac{\lambda D}{a}$
B. $i = \frac{\lambda a}{D}$
C. $i = \frac{a D}{\lambda}$
D. $i = \frac{D}{a \lambda}$
10. Một tia sáng chiếu vuông góc với mặt gương phẳng. Góc tới trong trường hợp này bằng bao nhiêu độ?
A. 0 độ
B. 45 độ
C. 90 độ
D. 180 độ
11. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng giải thích tại sao khi nhìn một chiếc thìa cắm vào cốc nước, chiếc thìa có vẻ bị gãy khúc tại mặt nước. Điều này xảy ra do:
A. Chiếc thìa bị biến dạng do nước.
B. Ánh sáng từ phần thìa trong không khí và phần thìa trong nước đi vào mắt ta theo các đường khác nhau.
C. Nước làm thay đổi màu sắc của chiếc thìa.
D. Gương phẳng ở đáy cốc phản xạ ánh sáng.
12. Một vật sáng đặt trước gương phẳng, ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có tính chất gì?
A. Ảnh thật, ngược chiều với vật.
B. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn bằng vật.
C. Ảnh ảo, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
D. Ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật.
13. Độ lớn của góc phản xạ bằng bao nhiêu lần độ lớn của góc tới khi ánh sáng phản xạ trên mặt gương phẳng?
A. Một nửa.
B. Bằng.
C. Gấp đôi.
D. Phụ thuộc vào góc tới.
14. Chiết suất của một môi trường trong suốt cho biết điều gì?
A. Độ phản xạ của ánh sáng trên bề mặt môi trường.
B. Khả năng hấp thụ ánh sáng của môi trường.
C. Tốc độ truyền ánh sáng trong môi trường đó so với chân không.
D. Bước sóng của ánh sáng trong môi trường đó.
15. Độ sáng của một nguồn sáng đặc trưng cho yếu tố nào?
A. Khả năng phát ra ánh sáng mạnh hay yếu.
B. Màu sắc của ánh sáng.
C. Hướng truyền của ánh sáng.
D. Nhiệt độ của nguồn sáng.