Trắc nghiệm Kết nối KHTN 8 Bài 5 Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
1. Trong phản ứng hóa học, điều gì được bảo toàn?
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
B. Khối lượng của từng nguyên tố.
C. Số mol của mỗi chất.
D. Số phân tử của mỗi chất.
2. Phản ứng nào sau đây minh họa rõ nhất Định luật bảo toàn khối lượng?
A. Đốt cháy 12 gam Cacbon trong không khí thu được 44 gam CO_2.
B. Hòa tan 5 gam muối ăn vào nước.
C. Chưng cất nước để thu được nước tinh khiết.
D. Nung nóng đường cho đến khi cháy đen.
3. Đâu là ý nghĩa quan trọng nhất của việc cân bằng phương trình hóa học?
A. Thể hiện Định luật bảo toàn khối lượng.
B. Cho biết trạng thái của các chất.
C. Xác định nhiệt độ phản ứng.
D. Liệt kê tất cả các chất tham gia.
4. Khi phân hủy hoàn toàn 10 gam Canxi cacbonat (CaCO_3), người ta thu được 5.6 gam Canxi oxit (CaO) và một lượng khí cacbon đioxit (CO_2). Khối lượng khí CO_2 thu được là bao nhiêu?
A. 15.6 gam
B. 4.4 gam
C. 10 gam
D. 5.6 gam
5. Khi đốt cháy hoàn toàn 6 gam Cacbon (C) trong khí Oxy (O_2), thu được 22 gam Cacbon đioxit (CO_2). Khối lượng khí Oxy đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?
A. 16 gam
B. 28 gam
C. 6 gam
D. 22 gam
6. Biết khối lượng mol của H_2 là 2 g/mol, O_2 là 32 g/mol, và H_2O là 18 g/mol. Nếu 4 gam khí Hydro (H_2) phản ứng với 32 gam khí Oxy (O_2), khối lượng nước (H_2O) thu được theo Định luật bảo toàn khối lượng là bao nhiêu?
A. 18 gam
B. 36 gam
C. 4 gam
D. 32 gam
7. Định luật bảo toàn khối lượng có ý nghĩa gì trong hóa học?
A. Giúp xác định khối lượng của các chất trong phản ứng dựa trên khối lượng của các chất khác.
B. Cho biết nguyên nhân xảy ra phản ứng hóa học.
C. Giải thích sự thay đổi về thể tích của các chất khí trong phản ứng.
D. Chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
8. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng Định luật bảo toàn khối lượng?
A. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất phản ứng luôn bằng tổng khối lượng các sản phẩm.
B. Trong một phản ứng hóa học, khối lượng của một chất tăng lên bằng khối lượng của chất khác giảm đi.
C. Trong một phản ứng hóa học, khối lượng các chất không thay đổi.
D. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất phản ứng luôn lớn hơn tổng khối lượng các sản phẩm.
9. Đốt cháy hoàn toàn một lượng lưu huỳnh (S) trong bình chứa 8 gam oxy (O_2). Sau phản ứng thu được 16 gam lưu huỳnh đioxit (SO_2). Khối lượng lưu huỳnh đã phản ứng là bao nhiêu?
A. 24 gam
B. 16 gam
C. 8 gam
D. 0 gam
10. Cho phương trình hóa học: $2Mg + O_2 \xrightarrow{t^0} 2MgO$. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phương trình này?
A. Tỉ lệ số mol của Mg : O_2 : MgO là 2 : 1 : 2.
B. Cứ 2 mol Mg phản ứng với 1 mol O_2 tạo ra 2 mol MgO.
C. Khối lượng của Mg bằng tổng khối lượng của O_2 và MgO.
D. Khối lượng của O_2 bằng tổng khối lượng của Mg và MgO.
11. Khi cân một bình kín chứa phản ứng hóa học, khối lượng của bình kín sẽ thay đổi như thế nào trong quá trình phản ứng?
A. Không thay đổi.
B. Tăng lên.
C. Giảm đi.
D. Thay đổi tùy thuộc vào phản ứng.
12. Trong một phản ứng hóa học, nếu khối lượng của các chất phản ứng là 20 gam và khối lượng của một sản phẩm là 15 gam, thì khối lượng của sản phẩm còn lại là bao nhiêu?
A. 35 gam
B. 5 gam
C. 15 gam
D. 20 gam
13. Cho phương trình phản ứng: $2Al + 3H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$. Nếu 5.4 gam nhôm (Al) phản ứng hết, khối lượng khí Hydro (H_2) thu được là bao nhiêu? (Cho Al = 27, H = 1)
A. 0.6 gam
B. 6 gam
C. 0.2 mol
D. 6 mol
14. Phát biểu nào sau đây về phương trình hóa học là không đúng?
A. Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về khối lượng giữa các chất tham gia và sản phẩm.
B. Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số mol giữa các chất tham gia và sản phẩm.
C. Phương trình hóa học cho biết các chất phản ứng và sản phẩm trong một phản ứng.
D. Phương trình hóa học cho biết tốc độ của phản ứng hóa học.
15. Khi nung nóng đá vôi (Canxi cacbonat - CaCO_3), thu được vôi sống (Canxi oxit - CaO) và khí Cacbon đioxit (CO_2). Nếu có 100 kg đá vôi chứa 10% tạp chất không phản ứng, khối lượng CaO thu được tối đa là bao nhiêu?
A. 56 kg
B. 44 kg
C. 100 kg
D. 90 kg