Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

1. Theo quy định của pháp luật, hành vi nào sau đây là hành vi vi phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

A. Một công dân đọc thư của chính mình gửi cho người khác.
B. Cơ quan bưu chính chuyển phát thư đúng địa chỉ.
C. Một người tự ý chiếm đoạt, mở thư của người khác để xem nội dung.
D. Nhà mạng cung cấp thông tin cuộc gọi cho cơ quan điều tra khi có yêu cầu hợp pháp.

2. Việc công khai nội dung thư tín, điện thoại, điện tín của công dân mà không có căn cứ pháp luật sẽ dẫn đến hậu quả pháp lý nào?

A. Chỉ bị nhắc nhở, cảnh cáo.
B. Bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
C. Bị xem xét kỷ luật lao động.
D. Không có hậu quả pháp lý nào nếu không gây thiệt hại.

3. Việc một công ty viễn thông theo dõi nội dung cuộc gọi của khách hàng mà không có sự cho phép hoặc căn cứ pháp luật là hành vi?

A. Được phép để cải thiện dịch vụ.
B. Vi phạm nghiêm trọng quyền bí mật thông tin cá nhân của công dân.
C. Là hoạt động kinh doanh bình thường.
D. Chỉ vi phạm nếu công ty đó công khai thông tin đó.

4. Trách nhiệm của mỗi công dân trong việc bảo vệ quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của chính mình là gì?

A. Không có trách nhiệm gì, chỉ cần Nhà nước bảo vệ.
B. Cẩn trọng trong việc chia sẻ thông tin cá nhân và tố cáo hành vi vi phạm.
C. Chỉ cần sử dụng mật khẩu mạnh.
D. Chỉ cần không gửi thư, gọi điện có nội dung nhạy cảm.

5. Hành vi nào dưới đây bị coi là vi phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

A. Cơ quan điều tra tiến hành khám xét thư tín của người bị tình nghi phạm tội theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định.
B. Một cá nhân tự ý đọc trộm thư của người khác mà không được phép.
C. Nhà mạng cung cấp thông tin cuộc gọi cho cơ quan công an khi có yêu cầu của pháp luật về điều tra vụ án.
D. Công dân gửi thư điện tử cho bạn bè để chia sẻ thông tin cá nhân.

6. Nếu một người sử dụng dịch vụ bưu chính để gửi một lá thư chứa nội dung vi phạm pháp luật, liệu thư đó có còn được bảo đảm bí mật không?

A. Có, vì thư tín luôn được bảo mật tuyệt đối.
B. Không, vì thư tín chứa nội dung vi phạm pháp luật có thể bị kiểm soát theo quy định.
C. Chỉ khi người gửi đồng ý.
D. Chỉ khi có sự đồng ý của người nhận.

7. Khi có yêu cầu khám xét thư tín, điện thoại, điện tín, người thi hành lệnh phải xuất trình?

A. Chỉ cần giấy giới thiệu.
B. Lệnh khám xét của người có thẩm quyền.
C. Thẻ ngành công an.
D. Không cần xuất trình gì.

8. Trong tình huống khẩn cấp, ví dụ như truy đuổi tội phạm, cơ quan công an có thể tạm thời thu giữ phương tiện liên lạc của đối tượng không?

A. Không, vì quyền bí mật là tuyệt đối.
B. Có, nhưng phải có lệnh của cấp trên ngay lập tức.
C. Có, nếu việc thu giữ là cần thiết để ngăn chặn tội phạm hoặc đảm bảo an ninh, và phải tuân thủ trình tự pháp luật.
D. Chỉ khi có sự đồng ý của đối tượng.

9. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có vai trò như thế nào trong việc xây dựng niềm tin giữa công dân với Nhà nước?

A. Không có vai trò gì.
B. Giúp công dân tin tưởng rằng Nhà nước tôn trọng và bảo vệ đời sống riêng tư của họ.
C. Chỉ giúp Nhà nước quản lý công dân tốt hơn.
D. Tạo điều kiện để công dân dễ dàng tố cáo Nhà nước.

10. Việc công dân tự ý sao chép, phát tán nội dung thư tín, điện thoại, điện tín của người khác mà không được phép là hành vi?

A. Được phép nếu nội dung đó thú vị.
B. Vi phạm quyền bí mật đời sống riêng tư của người khác.
C. Là hành vi khuyến khích để chia sẻ thông tin.
D. Chỉ là hành vi sai trái về đạo đức.

11. Việc nghe lén điện thoại của người khác mà không có sự đồng ý của họ là hành vi?

A. Được phép nếu là bạn bè thân thiết.
B. Vi phạm pháp luật về quyền bí mật thông tin cá nhân.
C. Là hành vi bình thường trong xã hội.
D. Chỉ vi phạm nếu người đó phát hiện và tố cáo.

12. Ai là người có thẩm quyền ra lệnh khám xét thư tín, điện thoại, điện tín của công dân trong quá trình tố tụng hình sự?

A. Trưởng công an phường.
B. Viện trưởng Viện kiểm sát hoặc Chánh án Tòa án.
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
D. Đội trưởng đội cảnh sát điều tra.

13. Hành vi nào sau đây KHÔNG bị coi là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

A. Tự ý mở thư của người khác.
B. Nghe lén cuộc gọi của đồng nghiệp.
C. Cơ quan điều tra kiểm tra điện thoại của người bị bắt giữ với lệnh khám xét hợp lệ.
D. Tiết lộ nội dung tin nhắn riêng tư của bạn bè trên mạng xã hội.

14. Theo quy định, khi tiến hành khám xét thư tín, điện thoại, điện tín, người thi hành lệnh phải thông báo cho ai?

A. Chỉ thông báo cho người bị khám xét.
B. Thông báo cho người bị khám xét hoặc đại diện hợp pháp của họ.
C. Chỉ thông báo cho cơ quan công an cấp trên.
D. Không cần thông báo cho ai.

15. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, trường hợp nào sau đây, việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có thể được thực hiện?

A. Khi có yêu cầu của người thân trong gia đình công dân đó.
B. Khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để điều tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.
C. Khi công dân đó đồng ý cho cơ quan chức năng kiểm tra.
D. Khi có tin báo của người dân về nội dung thư tín, điện thoại, điện tín có dấu hiệu vi phạm.

16. Theo quan điểm pháp lý, bí mật trong bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được hiểu là gì?

A. Chỉ những thông tin cá nhân nhạy cảm.
B. Nội dung trao đổi riêng tư giữa các cá nhân mà không ai khác được biết, trừ trường hợp có quy định pháp luật cho phép.
C. Những thông tin không muốn người khác biết.
D. Các cuộc gọi có mật mã.

17. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân thể hiện sự tôn trọng đối với yếu tố nào của con người?

A. Quyền tự do đi lại.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền riêng tư và bí mật đời sống cá nhân.
D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

18. Khi một công dân sử dụng mạng xã hội để trao đổi thông tin, quyền bí mật của họ được bảo vệ như thế nào đối với nội dung tin nhắn riêng tư?

A. Không được bảo vệ, vì thông tin trên mạng là công khai.
B. Được bảo vệ như thư tín, điện thoại, điện tín thông thường, trừ trường hợp có căn cứ pháp luật cho phép kiểm soát.
C. Chỉ được bảo vệ nếu người đó trả phí cho dịch vụ bảo mật.
D. Được bảo vệ bởi các quy tắc ứng xử trên mạng xã hội.

19. Ai là người chịu trách nhiệm chính trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân liên quan đến thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông.
B. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Bản thân công dân.
D. Toàn xã hội.

20. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với đời sống xã hội?

A. Chỉ có ý nghĩa đối với các nhà báo và luật sư.
B. Góp phần xây dựng xã hội văn minh, dân chủ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Chỉ giúp ngăn chặn tội phạm về thư từ.
D. Tạo điều kiện để công dân dễ dàng trao đổi thông tin.

21. Việc một người lạ dùng điện thoại của bạn để nhắn tin cho người khác mà không hỏi ý kiến bạn có phải là vi phạm quyền bí mật điện tín của bạn không?

A. Không, vì đó là điện thoại của bạn.
B. Có, vì đó là hành vi sử dụng trái phép và xâm phạm quyền riêng tư.
C. Chỉ khi người kia đọc được tin nhắn đó.
D. Không, nếu tin nhắn đó không có nội dung nhạy cảm.

22. Khi cơ quan có thẩm quyền tiến hành khám xét thư tín, họ có quyền mở và đọc nội dung bên trong không?

A. Không, họ chỉ được niêm phong lại.
B. Có, nếu có lệnh khám xét hợp lệ và nội dung thư có liên quan đến vụ án.
C. Chỉ khi có sự đồng ý của người gửi.
D. Chỉ khi người nhận thư đồng ý.

23. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

A. Tự ý đọc trộm thư của bạn bè.
B. Chia sẻ nội dung tin nhắn riêng tư của người khác trên mạng xã hội.
C. Không xem trộm thư, điện thoại của người khác khi không được phép.
D. Nghe lén cuộc gọi của người đi đường.

24. Trong trường hợp nào, việc thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được coi là hợp pháp?

A. Khi có yêu cầu của báo chí để đưa tin.
B. Khi có lệnh của cơ quan điều tra và phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục pháp luật.
C. Khi người thân của công dân yêu cầu để bảo vệ.
D. Khi có nghi ngờ nội dung thư tín, điện thoại, điện tín có liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật.

25. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được quy định trong văn bản pháp luật nào của Việt Nam?

A. Luật Giao dịch điện tử năm 2005.
B. Bộ luật Dân sự năm 2015.
C. Hiến pháp năm 2013 và Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015.
D. Luật An ninh mạng năm 2018.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Tags: Bộ đề 1

1. Theo quy định của pháp luật, hành vi nào sau đây là hành vi vi phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Tags: Bộ đề 1

2. Việc công khai nội dung thư tín, điện thoại, điện tín của công dân mà không có căn cứ pháp luật sẽ dẫn đến hậu quả pháp lý nào?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Tags: Bộ đề 1

3. Việc một công ty viễn thông theo dõi nội dung cuộc gọi của khách hàng mà không có sự cho phép hoặc căn cứ pháp luật là hành vi?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Tags: Bộ đề 1

4. Trách nhiệm của mỗi công dân trong việc bảo vệ quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của chính mình là gì?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Tags: Bộ đề 1

5. Hành vi nào dưới đây bị coi là vi phạm quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Tags: Bộ đề 1

6. Nếu một người sử dụng dịch vụ bưu chính để gửi một lá thư chứa nội dung vi phạm pháp luật, liệu thư đó có còn được bảo đảm bí mật không?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Tags: Bộ đề 1

7. Khi có yêu cầu khám xét thư tín, điện thoại, điện tín, người thi hành lệnh phải xuất trình?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Tags: Bộ đề 1

8. Trong tình huống khẩn cấp, ví dụ như truy đuổi tội phạm, cơ quan công an có thể tạm thời thu giữ phương tiện liên lạc của đối tượng không?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Tags: Bộ đề 1

9. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có vai trò như thế nào trong việc xây dựng niềm tin giữa công dân với Nhà nước?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Tags: Bộ đề 1

10. Việc công dân tự ý sao chép, phát tán nội dung thư tín, điện thoại, điện tín của người khác mà không được phép là hành vi?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Tags: Bộ đề 1

11. Việc nghe lén điện thoại của người khác mà không có sự đồng ý của họ là hành vi?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Tags: Bộ đề 1

12. Ai là người có thẩm quyền ra lệnh khám xét thư tín, điện thoại, điện tín của công dân trong quá trình tố tụng hình sự?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Tags: Bộ đề 1

13. Hành vi nào sau đây KHÔNG bị coi là vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Tags: Bộ đề 1

14. Theo quy định, khi tiến hành khám xét thư tín, điện thoại, điện tín, người thi hành lệnh phải thông báo cho ai?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Tags: Bộ đề 1

15. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, trường hợp nào sau đây, việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có thể được thực hiện?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Tags: Bộ đề 1

16. Theo quan điểm pháp lý, bí mật trong bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được hiểu là gì?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Tags: Bộ đề 1

17. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân thể hiện sự tôn trọng đối với yếu tố nào của con người?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Tags: Bộ đề 1

18. Khi một công dân sử dụng mạng xã hội để trao đổi thông tin, quyền bí mật của họ được bảo vệ như thế nào đối với nội dung tin nhắn riêng tư?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Tags: Bộ đề 1

19. Ai là người chịu trách nhiệm chính trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân liên quan đến thư tín, điện thoại, điện tín?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Tags: Bộ đề 1

20. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với đời sống xã hội?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Tags: Bộ đề 1

21. Việc một người lạ dùng điện thoại của bạn để nhắn tin cho người khác mà không hỏi ý kiến bạn có phải là vi phạm quyền bí mật điện tín của bạn không?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Tags: Bộ đề 1

22. Khi cơ quan có thẩm quyền tiến hành khám xét thư tín, họ có quyền mở và đọc nội dung bên trong không?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Tags: Bộ đề 1

23. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Tags: Bộ đề 1

24. Trong trường hợp nào, việc thu giữ thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được coi là hợp pháp?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối KTPL 11 bài 19 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Tags: Bộ đề 1

25. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được quy định trong văn bản pháp luật nào của Việt Nam?