1. Theo Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc, những người nông dân đã trở thành nghĩa sĩ vì điều gì?
A. Vì được ban thưởng.
B. Vì bị ép buộc.
C. Vì lòng yêu nước và căm thù giặc.
D. Vì muốn tìm kiếm danh vọng.
2. Đâu là giọng điệu chủ đạo của bài Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc?
A. Mỉa mai, châm biếm.
B. Trang trọng, bi tráng và ngợi ca.
C. Nhẹ nhàng, trữ tình.
D. Hài hước, vui tươi.
3. Trong bài Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc, hình ảnh người nông dân chân lấm tay bùn trước khi đánh giặc được miêu tả như thế nào?
A. Sống nhàn nhã, sung sướng.
B. Dũng cảm, thiện chiến.
C. Chân thật, hiền lành, gắn bó với ruộng đồng.
D. Nghèo khổ, bị áp bức nhưng cam chịu.
4. Việc sử dụng các từ ngữ Hán Việt trong bài Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc có tác dụng gì?
A. Làm cho ngôn ngữ khó hiểu.
B. Tăng tính trang trọng, hùng tráng và thể hiện chiều sâu văn hóa.
C. Chỉ để thể hiện trình độ học vấn của tác giả.
D. Làm cho bài văn dài hơn.
5. Tác giả dùng biện pháp tu từ nào khi miêu tả cảnh nghĩa sĩ ra trận: Trống giục вест огня, Cờ bay ворон, Rung động все земля?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Điệp ngữ.
D. Hoán dụ.
6. Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc đã góp phần quan trọng nào trong nền văn học dân tộc?
A. Là bài thơ tình cảm động nhất.
B. Là tác phẩm tiêu biểu cho văn học yêu nước, tinh thần kháng chiến của dân tộc.
C. Là bài văn xuôi đầu tiên.
D. Là tác phẩm khoa học viễn tưởng.
7. Câu Chợ Bến Nghé chừ ai còn nhớ? thể hiện tâm trạng gì của tác giả?
A. Niềm vui khi nhìn thấy sự phát triển.
B. Nỗi nhớ thương, tiếc nuối quá khứ và sự thay đổi của thời cuộc.
C. Sự giận dữ trước sự tàn phá.
D. Sự thờ ơ, lãnh đạm.
8. Tác giả sử dụng phép đối lập nào để làm nổi bật sự hy sinh của nghĩa sĩ?
A. Giàu sang vs Nghèo hèn.
B. Sống vs Chết, vinh quang vs bi tráng.
C. Trẻ vs Già.
D. Thành công vs Thất bại.
9. Câu Bữa coi rẫy, bữa coi thôn thể hiện khía cạnh nào trong cuộc sống của người nghĩa sĩ?
A. Sự giàu sang, sung túc.
B. Sự an nhàn, không lo nghĩ.
C. Sự gắn bó với quê hương, sẵn sàng bảo vệ.
D. Sự cô lập, xa cách cộng đồng.
10. Tác giả gọi những người nghĩa sĩ là những người áo vải để nhấn mạnh điều gì?
A. Sự giàu sang, quyền quý của họ.
B. Sự nghèo khó, bình dân của họ.
C. Sự chuyên nghiệp trong quân phục.
D. Sự khác biệt về đẳng cấp xã hội.
11. Theo Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc, nguyên nhân khiến nghĩa sĩ Cần Giuộc đứng lên chống Pháp là gì?
A. Để tranh giành quyền lực.
B. Để trả thù cá nhân.
C. Do lòng yêu nước, căm giặc xâm lược.
D. Theo lệnh của triều đình.
12. Hình ảnh bàn tay vung khoát / Đã quen làm ruộng / Nay về cầm giáo trong bài Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc có ý nghĩa gì?
A. Miêu tả sự thay đổi hoàn toàn về nghề nghiệp.
B. Nhấn mạnh sự chuyển đổi từ lao động bình thường sang chiến đấu.
C. Cho thấy sự lúng túng, vụng về của nông dân khi cầm vũ khí.
D. Phản ánh sự thiếu thốn vũ khí.
13. Trong bài Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc, hành động xông pha dam giặc của nghĩa sĩ được miêu tả với thái độ nào của tác giả?
A. Thái độ phê phán.
B. Thái độ khâm phục, ca ngợi.
C. Thái độ cảnh báo.
D. Thái độ xót xa.
14. Bài Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc thuộc thể loại văn học nào?
A. Thơ lục bát.
B. Truyện ngắn.
C. Văn tế (hịch văn).
D. Tiểu thuyết lịch sử.
15. Việc miêu tả chi tiết vũ khí và cách đánh của nghĩa sĩ trong bài văn tế nhằm mục đích gì?
A. Để khoe khoang về sức mạnh quân sự.
B. Để làm tăng tính chân thực, gợi hình ảnh chiến đấu khốc liệt.
C. Để chỉ ra sự lạc hậu của vũ khí.
D. Để thu hút sự chú ý của người đọc.
16. Ai là tác giả của bài Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc?
A. Nguyễn Khuyến
B. Nguyễn Du
C. Nguyễn Đình Chiểu
D. Hồ Xuân Hương
17. Trong bài Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc, câu Vì dân, vì nước, chẳng nề gian lao ca ngợi phẩm chất gì của nghĩa sĩ?
A. Sự khéo léo trong đối nhân xử thế.
B. Sự hy sinh quên mình vì lợi ích cộng đồng và đất nước.
C. Sự thông minh, tài trí hơn người.
D. Sự kiên nhẫn chờ đợi thời cơ.
18. Hoàn cảnh ra đời của bài Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc gắn liền với sự kiện lịch sử nào?
A. Cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
B. Phong trào Cần Vương.
C. Sự kiện Pháp đánh chiếm Đà Nẵng và Nam Kì.
D. Phong trào Đông Du.
19. Câu Cui ngọn lửa hơn là chịu khó cho người trong Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc có ý nghĩa gì?
A. Nghĩa sĩ thích đốt phá.
B. Nghĩa sĩ thà hy sinh còn hơn sống trong cảnh nô lệ, mất nước.
C. Nghĩa sĩ rất giỏi sử dụng lửa.
D. Nghĩa sĩ không ngại nguy hiểm.
20. Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm sống động hình ảnh người nghĩa sĩ khi miêu tả: Chờ cho đến lúc / Giặc đến nhà / Thì ta mới cùng nhau / Đánh giặc?
A. Ẩn dụ.
B. Hoán dụ.
C. Nhân hóa.
D. Nói giảm nói tránh.
21. Bài Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc thể hiện thái độ của tác giả đối với kẻ thù như thế nào?
A. Thái độ khâm phục, ngưỡng mộ.
B. Thái độ khinh bỉ, căm ghét.
C. Thái độ trung lập, khách quan.
D. Thái độ khoan dung, tha thứ.
22. Câu văn Súng giặc đất mùi tàu / Chém rớt đầu quân chủ ý cho tan thể hiện điều gì về hành động của nghĩa sĩ?
A. Sự hoang mang, sợ hãi.
B. Sự quyết liệt, dũng cảm, coi thường hiểm nguy.
C. Sự thiếu kinh nghiệm chiến đấu.
D. Sự phụ thuộc vào vũ khí.
23. Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc đã khắc họa thành công những phẩm chất nào của người nghĩa sĩ?
A. Chỉ sự liều lĩnh, thiếu suy nghĩ.
B. Sự căm thù giặc, lòng yêu nước, tinh thần hi sinh anh dũng.
C. Khả năng chiến đấu vượt trội so với quân Pháp.
D. Sự khéo léo trong ngoại giao.
24. Câu Phất cờ đen nghịt cả trời trong Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc gợi lên hình ảnh gì?
A. Cảnh vật thiên nhiên u ám.
B. Sức mạnh và quy mô của đội quân nghĩa sĩ.
C. Sự xuất hiện của giặc ngoại xâm.
D. Cảnh báo về một tai họa sắp xảy ra.
25. Tại sao nói Nguyễn Đình Chiểu là Ông Đồ Vĩ Đại qua bài Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc?
A. Vì ông dạy học giỏi nhất.
B. Vì ông đã góp phần hun đúc tinh thần yêu nước, ý chí chiến đấu cho thế hệ sau.
C. Vì ông có nhiều sách vở.
D. Vì ông là người đầu tiên viết văn tế.