Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

1. Trong việc phân tích ngôn ngữ, từ buồn và thương tâm có sắc thái biểu cảm khác nhau như thế nào?

A. Buồn diễn tả trạng thái tâm lý chung, thương tâm diễn tả sự đau xót, cảm thông sâu sắc.
B. Cả hai từ đều có ý nghĩa giống hệt nhau.
C. Buồn thể hiện sự giận dữ, thương tâm thể hiện sự vui vẻ.
D. Buồn mang tính khách quan, thương tâm mang tính chủ quan.

2. Khi phân tích một bài văn, việc chú ý đến các từ ngữ chỉ màu sắc có thể giúp ta hiểu điều gì?

A. Tâm trạng, cảm xúc của nhân vật hoặc không khí của khung cảnh được miêu tả.
B. Thời tiết cụ thể vào ngày diễn ra sự kiện.
C. Sự hiểu biết của tác giả về vật lý ánh sáng.
D. Chỉ là yếu tố trang trí không mang ý nghĩa sâu sắc.

3. Bài Thực hành tiếng trang 30 đề cập đến việc sử dụng các từ ngữ mang tính hô ứng. Ví dụ về cách dùng này là gì?

A. Sử dụng các cặp từ như nếu... thì..., ai... người ấy..., bao nhiêu... bấy nhiêu... để liên kết ý và tạo nhịp điệu cho câu.
B. Sử dụng các từ ngữ lặp đi lặp lại một cách vô nghĩa.
C. Sử dụng các từ ngữ có âm thanh giống nhau.
D. Sử dụng các từ ngữ có ý nghĩa đối lập nhau.

4. Trong bài Thực hành tiếng trang 30, sách Kết nối Ngữ văn 6, yếu tố nào được nhấn mạnh về vai trò của từ ngữ trong việc thể hiện tình cảm, thái độ của con người?

A. Sự phong phú và đa dạng của từ ngữ giúp diễn tả chính xác và tinh tế các sắc thái tình cảm, thái độ.
B. Việc sử dụng từ ngữ ít liên quan đến việc thể hiện tình cảm, thái độ của con người.
C. Chỉ những từ ngữ mang tính biểu cảm cao mới có thể hiện tình cảm, thái độ.
D. Ngữ cảnh quyết định hoàn toàn việc thể hiện tình cảm, thái độ, từ ngữ chỉ đóng vai trò phụ.

5. Bài Thực hành tiếng trang 30 đưa ra ví dụ về cách dùng từ ngữ để nói láy. Mục đích của biện pháp này là gì?

A. Tạo ra sắc thái biểu cảm mới, làm tăng tính gợi cảm, sinh động cho lời văn.
B. Làm cho câu văn trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
C. Thể hiện sự thiếu hiểu biết về cách dùng từ.
D. Che giấu ý nghĩa thật sự của câu.

6. Khi phân tích câu Trời xanh mây trắng, từ xanh và trắng có vai trò gì trong việc gợi tả?

A. Gợi tả màu sắc cụ thể của bầu trời và mây, tạo nên một bức tranh thiên nhiên trong sáng, yên bình.
B. Gợi tả sự buồn bã và u ám của bầu trời.
C. Gợi tả sự chuyển động nhanh của mây.
D. Không có vai trò gợi tả cụ thể, chỉ là từ miêu tả chung chung.

7. Khi phân tích câu Mẹ là ngọn lửa sưởi ấm lòng con, biện pháp tu từ chính được sử dụng là gì và nó thể hiện tình cảm gì?

A. So sánh; thể hiện tình yêu thương, sự che chở, ấm áp mà mẹ dành cho con.
B. Nhân hóa; thể hiện sự lạnh lùng của người mẹ.
C. Ẩn dụ; thể hiện sự xa cách giữa mẹ và con.
D. Hoán dụ; thể hiện sự vất vả của người mẹ.

8. Bài Thực hành tiếng trang 30 nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng từ ngữ như thế nào để thể hiện sự đồng cảm?

A. Sử dụng từ ngữ thể hiện sự chia sẻ, thấu hiểu và quan tâm đến cảm xúc của người khác.
B. Sử dụng từ ngữ mang tính phán xét hoặc chỉ trích.
C. Sử dụng từ ngữ chung chung, không đi vào cảm xúc cụ thể.
D. Chỉ cần thể hiện sự đồng ý về mặt lý trí.

9. Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định từ ngữ biểu cảm giúp ta hiểu điều gì về tác giả?

A. Tình cảm, thái độ, cách đánh giá của tác giả đối với sự vật, hiện tượng được nói đến.
B. Sự hiểu biết của tác giả về các quy luật tự nhiên.
C. Khả năng sử dụng từ điển phong phú của tác giả.
D. Mục đích chính là cung cấp thông tin khách quan, không mang cảm xúc.

10. Việc phân tích mối quan hệ giữa từ ngữ và cảm xúc trong bài Thực hành tiếng trang 30 giúp ta hiểu rõ hơn về khía cạnh nào của ngôn ngữ?

A. Ngôn ngữ không chỉ là công cụ truyền đạt thông tin mà còn là phương tiện biểu đạt thế giới nội tâm con người.
B. Ngôn ngữ chỉ có chức năng thông báo, không liên quan đến cảm xúc.
C. Cảm xúc là thứ không thể diễn đạt bằng lời.
D. Chỉ những người nhạy cảm mới hiểu được mối quan hệ này.

11. Khi phân tích câu Trẻ em như những mầm non, từ như có vai trò gì?

A. Là phương tiện so sánh, nối hai sự vật để làm nổi bật đặc điểm của trẻ em là sự non nớt, cần được chăm sóc và phát triển.
B. Là từ chỉ thời gian.
C. Là từ chỉ địa điểm.
D. Là từ thể hiện sự phủ định.

12. Phân biệt cách dùng từ trong hai câu sau: Chiếc xe đã hỏng và Chiếc xe không còn hoạt động tốt. Lựa chọn nào diễn tả đúng sự khác biệt về thái độ?

A. Câu Chiếc xe đã hỏng trực tiếp hơn, câu Chiếc xe không còn hoạt động tốt nhẹ nhàng hơn, thể hiện sự nói giảm, nói tránh.
B. Cả hai câu đều thể hiện thái độ tiêu cực như nhau.
C. Câu Chiếc xe không còn hoạt động tốt thể hiện sự tức giận của người nói.
D. Câu Chiếc xe đã hỏng thể hiện sự tôn trọng hơn.

13. Bài Thực hành tiếng trang 30 đưa ra ví dụ về cách dùng từ ngữ để nói giảm, nói tránh. Mục đích chính của biện pháp này là gì?

A. Giữ gìn sự tôn trọng, lịch sự, tránh gây cảm giác khó chịu hoặc bi lụy cho người nghe/đọc.
B. Che giấu sự thật hoặc thông tin quan trọng.
C. Làm cho câu văn trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
D. Thể hiện sự uyên bác của người nói.

14. Bài Thực hành tiếng trang 30 nhấn mạnh việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh. Ý nghĩa của việc này là gì?

A. Giúp người đọc dễ dàng hình dung, cảm nhận sự vật, hiện tượng và tăng tính gợi cảm cho câu văn.
B. Làm cho câu văn trở nên khô khan và thiếu sức sống.
C. Chỉ phù hợp với các bài thơ, không dùng trong văn xuôi.
D. Tạo ra sự nhầm lẫn về ý nghĩa.

15. Bài Thực hành tiếng trang 30 đề cập đến việc sử dụng câu hỏi tu từ. Mục đích chính của việc này là gì?

A. Nhấn mạnh ý muốn khẳng định, bộc lộ cảm xúc hoặc gợi suy nghĩ cho người nghe/đọc.
B. Tìm kiếm thông tin chi tiết từ người đối thoại.
C. Tạo ra sự mơ hồ và khó hiểu trong giao tiếp.
D. Kiểm tra kiến thức của người nghe/đọc.

16. Bài Thực hành tiếng trang 30 hướng dẫn nhận biết các từ ngữ có tính tượng hình và tượng thanh. Mục đích của việc này là gì?

A. Làm cho lời văn trở nên sinh động, gợi tả, gợi cảm, giúp người đọc dễ hình dung và cảm nhận.
B. Làm cho lời văn trở nên khô khan và thiếu sức sống.
C. Chỉ dùng trong các bài văn miêu tả cảnh vật.
D. Tạo ra sự mơ hồ về ý nghĩa.

17. Bài Thực hành tiếng trang 30 hướng dẫn nhận biết và phân tích các biện pháp tu từ nào trong diễn đạt tình cảm, thái độ?

A. So sánh và nhân hóa.
B. Ẩn dụ và hoán dụ.
C. Điệp ngữ và câu hỏi tu từ.
D. Tất cả các biện pháp trên đều có thể được sử dụng.

18. Trong bài Thực hành tiếng trang 30, việc phân tích các từ ngữ có yếu tố Hán Việt giúp ta hiểu thêm về điều gì?

A. Sự phong phú, giàu có của tiếng Việt và ảnh hưởng của lịch sử văn hóa.
B. Sự đơn giản và nghèo nàn của tiếng Việt.
C. Chỉ những từ ngữ cổ xưa, không còn dùng trong giao tiếp hiện đại.
D. Sự khó khăn trong việc học tiếng Việt.

19. Trong bài Thực hành tiếng trang 30, khi phân tích sự thay đổi ý nghĩa của từ ngữ theo ngữ cảnh, điều gì cần được chú trọng?

A. Các từ ngữ xung quanh và toàn bộ câu văn, đoạn văn để xác định nghĩa phù hợp nhất.
B. Chỉ cần dựa vào nghĩa gốc của từ.
C. Sự quen thuộc của người nói với từ đó.
D. Ý nghĩa của từ trong từ điển là duy nhất và không thay đổi.

20. Khi phân tích câu Mặt trời như một quả cầu lửa khổng lồ, từ như đóng vai trò gì trong việc thể hiện tình cảm/thái độ?

A. Là phương tiện so sánh, giúp người đọc hình dung sự nóng bỏng, rực rỡ và uy nghi của mặt trời, thể hiện sự kinh ngạc.
B. Là từ chỉ thời gian.
C. Là từ chỉ địa điểm.
D. Là từ thể hiện sự phủ định.

21. Trong ngữ cảnh giao tiếp, việc lựa chọn từ ngữ phù hợp để thể hiện thái độ tôn trọng thể hiện điều gì?

A. Sự tinh tế và khéo léo trong giao tiếp, góp phần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp.
B. Sự yếu đuối và thiếu tự tin của người nói.
C. Sự hiểu biết hạn chế về ngôn ngữ.
D. Chỉ là một quy tắc hình thức không quá quan trọng.

22. Trong bài Thực hành tiếng trang 30, khi phân tích các từ ngữ trái nghĩa, mục đích của việc này là gì?

A. Làm nổi bật sự đối lập, tương phản giữa các sự vật, hiện tượng, qua đó làm rõ ý nghĩa hoặc tạo hiệu quả biểu đạt.
B. Làm cho câu văn trở nên rườm rà, khó hiểu.
C. Chỉ dùng để liệt kê các sự vật, hiện tượng.
D. Thể hiện sự thiếu hiểu biết về từ đồng nghĩa.

23. Bài Thực hành tiếng trang 30 nhấn mạnh vai trò của từ ngữ trong việc thể hiện thái độ đồng tình. Điều này có nghĩa là gì?

A. Sử dụng từ ngữ thể hiện sự tán thành, ủng hộ, đồng ý với ý kiến hoặc hành động của người khác.
B. Sử dụng từ ngữ thể hiện sự phản đối, chống đối.
C. Sử dụng từ ngữ trung lập, không bày tỏ thái độ.
D. Sử dụng từ ngữ mang tính chất phán xét.

24. Trong bài Thực hành tiếng trang 30, yếu tố nào được xem là quan trọng để tạo nên sự hấp dẫn và lôi cuốn của lời nói/bài viết?

A. Sự kết hợp hài hòa giữa nội dung và hình thức diễn đạt, trong đó có việc lựa chọn từ ngữ và biện pháp tu từ.
B. Chỉ cần nội dung hay, hình thức không quan trọng.
C. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành phức tạp.
D. Nói thật nhanh và nhiều nhất có thể.

25. Bài Thực hành tiếng trang 30 nhấn mạnh việc sử dụng từ ngữ để thể hiện thái độ phê phán. Điều này đòi hỏi người viết/nói cần chú ý đến yếu tố nào?

A. Sự khách quan, có căn cứ, tránh quy chụp hoặc dùng lời lẽ thô tục, thiếu văn hóa.
B. Sự gay gắt, dùng mọi lời lẽ để chỉ trích.
C. Sự mỉa mai, châm biếm một cách thái quá.
D. Sự im lặng, không đưa ra ý kiến.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Tags: Bộ đề 1

1. Trong việc phân tích ngôn ngữ, từ buồn và thương tâm có sắc thái biểu cảm khác nhau như thế nào?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Tags: Bộ đề 1

2. Khi phân tích một bài văn, việc chú ý đến các từ ngữ chỉ màu sắc có thể giúp ta hiểu điều gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Tags: Bộ đề 1

3. Bài Thực hành tiếng trang 30 đề cập đến việc sử dụng các từ ngữ mang tính hô ứng. Ví dụ về cách dùng này là gì?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Tags: Bộ đề 1

4. Trong bài Thực hành tiếng trang 30, sách Kết nối Ngữ văn 6, yếu tố nào được nhấn mạnh về vai trò của từ ngữ trong việc thể hiện tình cảm, thái độ của con người?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Tags: Bộ đề 1

5. Bài Thực hành tiếng trang 30 đưa ra ví dụ về cách dùng từ ngữ để nói láy. Mục đích của biện pháp này là gì?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Tags: Bộ đề 1

6. Khi phân tích câu Trời xanh mây trắng, từ xanh và trắng có vai trò gì trong việc gợi tả?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Tags: Bộ đề 1

7. Khi phân tích câu Mẹ là ngọn lửa sưởi ấm lòng con, biện pháp tu từ chính được sử dụng là gì và nó thể hiện tình cảm gì?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Tags: Bộ đề 1

8. Bài Thực hành tiếng trang 30 nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng từ ngữ như thế nào để thể hiện sự đồng cảm?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Tags: Bộ đề 1

9. Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định từ ngữ biểu cảm giúp ta hiểu điều gì về tác giả?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Tags: Bộ đề 1

10. Việc phân tích mối quan hệ giữa từ ngữ và cảm xúc trong bài Thực hành tiếng trang 30 giúp ta hiểu rõ hơn về khía cạnh nào của ngôn ngữ?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Tags: Bộ đề 1

11. Khi phân tích câu Trẻ em như những mầm non, từ như có vai trò gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Tags: Bộ đề 1

12. Phân biệt cách dùng từ trong hai câu sau: Chiếc xe đã hỏng và Chiếc xe không còn hoạt động tốt. Lựa chọn nào diễn tả đúng sự khác biệt về thái độ?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Tags: Bộ đề 1

13. Bài Thực hành tiếng trang 30 đưa ra ví dụ về cách dùng từ ngữ để nói giảm, nói tránh. Mục đích chính của biện pháp này là gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Tags: Bộ đề 1

14. Bài Thực hành tiếng trang 30 nhấn mạnh việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh. Ý nghĩa của việc này là gì?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Tags: Bộ đề 1

15. Bài Thực hành tiếng trang 30 đề cập đến việc sử dụng câu hỏi tu từ. Mục đích chính của việc này là gì?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Tags: Bộ đề 1

16. Bài Thực hành tiếng trang 30 hướng dẫn nhận biết các từ ngữ có tính tượng hình và tượng thanh. Mục đích của việc này là gì?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Tags: Bộ đề 1

17. Bài Thực hành tiếng trang 30 hướng dẫn nhận biết và phân tích các biện pháp tu từ nào trong diễn đạt tình cảm, thái độ?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Tags: Bộ đề 1

18. Trong bài Thực hành tiếng trang 30, việc phân tích các từ ngữ có yếu tố Hán Việt giúp ta hiểu thêm về điều gì?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Tags: Bộ đề 1

19. Trong bài Thực hành tiếng trang 30, khi phân tích sự thay đổi ý nghĩa của từ ngữ theo ngữ cảnh, điều gì cần được chú trọng?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Tags: Bộ đề 1

20. Khi phân tích câu Mặt trời như một quả cầu lửa khổng lồ, từ như đóng vai trò gì trong việc thể hiện tình cảm/thái độ?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Tags: Bộ đề 1

21. Trong ngữ cảnh giao tiếp, việc lựa chọn từ ngữ phù hợp để thể hiện thái độ tôn trọng thể hiện điều gì?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Tags: Bộ đề 1

22. Trong bài Thực hành tiếng trang 30, khi phân tích các từ ngữ trái nghĩa, mục đích của việc này là gì?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Tags: Bộ đề 1

23. Bài Thực hành tiếng trang 30 nhấn mạnh vai trò của từ ngữ trong việc thể hiện thái độ đồng tình. Điều này có nghĩa là gì?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Tags: Bộ đề 1

24. Trong bài Thực hành tiếng trang 30, yếu tố nào được xem là quan trọng để tạo nên sự hấp dẫn và lôi cuốn của lời nói/bài viết?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 6 bài 7: Thực hành tiếng trang 30

Tags: Bộ đề 1

25. Bài Thực hành tiếng trang 30 nhấn mạnh việc sử dụng từ ngữ để thể hiện thái độ phê phán. Điều này đòi hỏi người viết/nói cần chú ý đến yếu tố nào?