1. Nếu một người không có con, theo bài văn, họ có khả năng thay đổi tương tự người phụ nữ có con không?
A. Có, vì ai cũng thay đổi.
B. Không, vì bài văn tập trung vào sự thay đổi đặc trưng khi có con.
C. Có, nếu họ ăn nhiều.
D. Không, vì họ không có trách nhiệm.
2. Trong bài Xem người ta kìa!, tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả sự thay đổi của người phụ nữ khi mang thai?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ
3. Tâm trạng chủ đạo của nhân vật tôi khi quan sát người phụ nữ trong bài là gì?
A. Tức giận và khó chịu.
B. Ngưỡng mộ và đồng cảm.
C. Chê bai và coi thường.
D. Buồn bã và cô đơn.
4. Bài văn sử dụng ngôi kể nào để tạo nên sự gần gũi và chân thực?
A. Ngôi thứ nhất (tôi).
B. Ngôi thứ ba (anh ấy, cô ấy).
C. Ngôi thứ hai (bạn).
D. Kết hợp ngôi thứ nhất và thứ ba.
5. Yếu tố nào trong bài tạo nên giọng điệu thân mật, gần gũi của người kể chuyện?
A. Sử dụng từ ngữ khoa học.
B. Dùng ngôi kể thứ nhất và các từ ngữ chỉ sự quan sát, suy ngẫm.
C. Tập trung vào các sự kiện lịch sử.
D. Sử dụng câu văn dài, phức tạp.
6. Nếu thay thế câu Xem người ta kìa! bằng Nhìn người khác, ý nghĩa biểu cảm của câu sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giữ nguyên ý nghĩa.
B. Giảm đi sắc thái mong muốn, so sánh.
C. Tăng thêm sự khinh miệt.
D. Trở nên khách quan hơn.
7. Tác giả sử dụng từ béo ra, mập ra, to ra, nở ra để làm nổi bật điều gì?
A. Sự phát triển không lành mạnh.
B. Sự thay đổi hình dáng cơ thể một cách tự nhiên.
C. Sự thiếu vận động.
D. Tác động của bệnh tật.
8. Câu Người ta có con rồi thì ăn khoẻ ra thể hiện điều gì về người mẹ?
A. Sự tham ăn.
B. Nhu cầu dinh dưỡng tăng lên để nuôi con.
C. Thói quen ăn uống không lành mạnh.
D. Sự lười biếng.
9. Bài văn Xem người ta kìa! chủ yếu khơi gợi cho người đọc cảm xúc gì?
A. Giận dữ.
B. Buồn bã.
C. Đồng cảm và suy ngẫm.
D. Chán ghét.
10. Câu những người ấy thì có con rồi trong bài có ý nghĩa gì?
A. Chỉ những người có nhiều con.
B. Chỉ những người đã trải qua việc sinh con, làm mẹ.
C. Chỉ những người có gia đình.
D. Chỉ những người lớn tuổi.
11. Nội dung chính của bài Xem người ta kìa! xoay quanh khía cạnh nào trong cuộc sống?
A. Tình bạn và sự đoàn kết.
B. Sự trưởng thành và thay đổi của con người.
C. Vẻ đẹp thiên nhiên và mùa màng.
D. Ước mơ và hoài bão tuổi trẻ.
12. Biện pháp tu từ nào giúp bài văn trở nên sinh động và giàu hình ảnh?
A. Chỉ sử dụng ngôn ngữ miêu tả trực tiếp.
B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ như so sánh, điệp cấu trúc.
C. Tập trung vào đối thoại giữa các nhân vật.
D. Chỉ dùng từ ngữ trừu tượng.
13. Bài văn gợi cho em bài học gì về cách nhìn nhận bản thân và người khác?
A. Luôn tự ti và so sánh mình với người khác.
B. Hiểu rằng mỗi người có những thay đổi và giá trị riêng.
C. Chỉ tập trung vào những điểm tốt của bản thân.
D. Ghét bỏ những người có sự thay đổi.
14. Trong bài, cách tác giả miêu tả người phụ nữ có con rồi thì béo ra, người ta có con rồi thì mập ra cho thấy quan sát của tác giả về những thay đổi đó là:
A. Rất tiêu cực và đáng chê.
B. Rất phổ biến và quen thuộc.
C. Rất bất thường và kỳ lạ.
D. Rất nguy hiểm và đáng sợ.
15. Từ kìa trong câu Xem người ta kìa! có tác dụng gì về mặt cảm xúc?
A. Thể hiện sự ngạc nhiên, chỉ trỏ.
B. Biểu thị sự buồn bã.
C. Nhấn mạnh sự khinh thường.
D. Tạo không khí trang trọng.
16. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu Cái bụng người ta to ra, cái mông người ta nở ra?
A. So sánh và nhân hóa.
B. Ẩn dụ và hoán dụ.
C. So sánh và điệp cấu trúc.
D. Nhân hóa và nói giảm, nói tránh.
17. Trong bài, sự thay đổi của người phụ nữ khi mang thai được miêu tả chủ yếu qua những phương diện nào?
A. Trí tuệ và tính cách.
B. Ngoại hình và hành động.
C. Tình cảm và mối quan hệ.
D. Sở thích và thói quen.
18. Nét độc đáo trong cách miêu tả của tác giả là gì?
A. Chỉ miêu tả những điều tiêu cực.
B. Miêu tả sự thay đổi một cách tự nhiên, chân thực, giàu hình ảnh.
C. Tránh đề cập đến những thay đổi về ngoại hình.
D. Sử dụng ngôn ngữ khô khan, thiếu cảm xúc.
19. Trong bài, câu Người ta có con rồi thì béo ra, người ta có con rồi thì mập ra là một ví dụ cho cách diễn đạt nào?
A. Nói giảm, nói tránh.
B. Điệp ngữ.
C. Nói quá.
D. Cường điệu.
20. Bài văn Xem người ta kìa! gợi cho người đọc suy nghĩ gì về giá trị của sự thay đổi?
A. Sự thay đổi luôn tiêu cực và cần tránh.
B. Sự thay đổi là quy luật tự nhiên, mang lại những giá trị mới.
C. Chỉ những thay đổi về ngoại hình mới quan trọng.
D. Sự thay đổi chỉ xảy ra khi có áp lực từ bên ngoài.
21. Câu Xem người ta kìa! có ý nghĩa gì trong bối cảnh bài văn?
A. Thể hiện sự ghen tị với người khác.
B. Khuyến khích mọi người học hỏi người khác.
C. Chỉ ra sự khác biệt và mong muốn được như người khác.
D. Miêu tả hành động nhìn ngắm thông thường.
22. Yếu tố nào trong bài Xem người ta kìa! thể hiện rõ nhất sự gắn bó giữa người mẹ và đứa con?
A. Sự thay đổi về ngoại hình của người mẹ.
B. Lời nói và suy nghĩ của nhân vật tôi.
C. Sự quan sát về những cử chỉ chăm sóc con.
D. Cảnh vật xung quanh.
23. Bài Xem người ta kìa! có thể được xem là một đoạn văn tự sự kết hợp với yếu tố nào?
A. Miêu tả.
B. Biểu cảm.
C. Nghị luận.
D. Tất cả các yếu tố trên.
24. Tại sao nhân vật tôi lại có mong muốn xem người ta kìa!?
A. Vì nhân vật tôi không có gì để làm.
B. Vì nhân vật tôi thấy người ta có những điều mình mong muốn hoặc đang trải qua.
C. Vì nhân vật tôi muốn so sánh để tự ti hơn.
D. Vì nhân vật tôi thích phán xét người khác.
25. Bài văn nhấn mạnh khía cạnh nào của sự thay đổi khi làm mẹ?
A. Sự hy sinh về thời gian.
B. Sự thay đổi về thể chất và vai trò.
C. Sự thay đổi trong cách suy nghĩ.
D. Sự ảnh hưởng đến sự nghiệp.