Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

1. Bài Búp bê sử dụng phép tu từ nào để miêu tả sự thay đổi của nhân vật chính khi lớn lên?

A. Biện pháp ẩn dụ, ví sự lớn lên như một quá trình biến đổi tự nhiên. Kết luận Lý giải.
B. Biện pháp so sánh, đối chiếu trực tiếp với hình ảnh búp bê. Kết luận Lý giải.
C. Biện pháp nhân hóa, gán cho búp bê những suy nghĩ và cảm xúc của con người. Kết luận Lý giải.
D. Biện pháp điệp ngữ, lặp lại các từ ngữ miêu tả sự trưởng thành. Kết luận Lý giải.

2. Phân biệt từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa trong ngữ cảnh sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt?

A. Từ đồng nghĩa có nghĩa giống hoặc gần giống nhau, dùng để thay thế, làm phong phú thêm cách diễn đạt; từ trái nghĩa có nghĩa đối lập nhau, dùng để tạo sự tương phản. Kết luận Lý giải.
B. Cả hai loại từ đều có nghĩa giống nhau. Kết luận Lý giải.
C. Từ trái nghĩa có nghĩa giống nhau, từ đồng nghĩa có nghĩa đối lập nhau. Kết luận Lý giải.
D. Chúng chỉ khác nhau về âm thanh, còn ý nghĩa thì hoàn toàn giống nhau. Kết luận Lý giải.

3. Bài Cô bé bán diêm sử dụng phép tu từ nào để thể hiện sự tương phản giữa hiện thực và ước mơ của nhân vật?

A. Phép đối lập, đặt cạnh nhau những hình ảnh lạnh lẽo, nghèo đói của hiện thực và những hình ảnh ấm áp, sung túc trong mộng tưởng. Kết luận Lý giải.
B. Phép ẩn dụ, coi diêm là biểu tượng của ước mơ. Kết luận Lý giải.
C. Phép so sánh, ví cuộc sống của cô bé với những người giàu có. Kết luận Lý giải.
D. Phép nhân hóa, cho cô bé có những suy nghĩ phức tạp về cuộc sống. Kết luận Lý giải.

4. Trong bài Lòng yêu nước, tác giả đã thể hiện lòng yêu nước qua những biểu hiện cụ thể nào của ngôn ngữ?

A. Qua việc sử dụng những từ ngữ trang trọng, giàu cảm xúc, thể hiện sự gắn bó, tự hào và sẵn sàng hy sinh vì Tổ quốc. Kết luận Lý giải.
B. Chỉ bằng cách liệt kê các địa danh của đất nước. Kết luận Lý giải.
C. Qua việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tính chất hoài nghi. Kết luận Lý giải.
D. Qua việc sử dụng ngôn ngữ khoa học, chính xác để phân tích lịch sử. Kết luận Lý giải.

5. Trong Tiếng Việt, từ tượng hình và từ tượng thanh có vai trò gì trong việc diễn đạt?

A. Từ tượng hình gợi tả dáng vẻ, trạng thái; từ tượng thanh gợi âm thanh, giúp ngôn ngữ sinh động, gợi hình, gợi cảm. Kết luận Lý giải.
B. Cả hai đều chỉ dùng để miêu tả âm thanh. Kết luận Lý giải.
C. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn thêm dài. Kết luận Lý giải.
D. Thường được sử dụng trong các văn bản khoa học để tăng tính chính xác. Kết luận Lý giải.

6. Trong văn bản Nam quốc sơn hà, câu Chẳng cứ gì người Thục Nam có ý nghĩa gì trong việc khẳng định chủ quyền?

A. Khẳng định rằng vùng đất này vốn thuộc về người Việt Nam từ xa xưa, không phải của kẻ xâm lược. Kết luận Lý giải.
B. Thể hiện sự nhượng bộ trước kẻ thù. Kết luận Lý giải.
C. Chỉ đơn thuần là một câu nói mang tính lịch sử. Kết luận Lý giải.
D. Cho thấy sự không chắc chắn về chủ quyền. Kết luận Lý giải.

7. Trong bài Mẹ thiên nhiên, tác giả đề cập đến hình ảnh mặt trời rực lửa. Theo phân tích phổ biến về ngôn ngữ trong văn bản, rực lửa ở đây có chức năng gì?

A. Nhấn mạnh sự nóng bỏng, chói chang của mặt trời, gợi cảm giác mạnh mẽ, dữ dội. Kết luận Lý giải.
B. Chỉ đơn thuần là một cách miêu tả màu sắc của mặt trời. Kết luận Lý giải.
C. Thể hiện sự giận dữ của thiên nhiên đối với con người. Kết luận Lý giải.
D. So sánh mặt trời với một ngọn lửa, không mang ý nghĩa biểu cảm sâu sắc. Kết luận Lý giải.

8. Trong bài Chuyện người con gái Nam Xương, tác giả Nguyễn Dữ đã sử dụng ngôn ngữ miêu tả nội tâm nhân vật như thế nào?

A. Miêu tả tinh tế, chân thực những tâm trạng phức tạp, nỗi niềm sâu kín của nhân vật, đặc biệt là Vũ Nương. Kết luận Lý giải.
B. Miêu tả hời hợt, không đi sâu vào cảm xúc của nhân vật. Kết luận Lý giải.
C. Chỉ tập trung miêu tả hành động bên ngoài của nhân vật. Kết luận Lý giải.
D. Miêu tả chung chung, không thể hiện rõ nét tâm lý. Kết luận Lý giải.

9. Phân biệt từ láy và từ ghép về cấu tạo và ý nghĩa?

A. Từ láy có các tiếng giống nhau hoặc tương tự nhau về âm thanh, tạo sắc thái nghĩa mới; từ ghép có các tiếng có nghĩa độc lập, kết hợp lại tạo nghĩa mới. Kết luận Lý giải.
B. Cả hai loại từ đều có cấu tạo gồm hai tiếng giống nhau. Kết luận Lý giải.
C. Từ láy có các tiếng đối lập nhau, từ ghép có các tiếng giống nhau. Kết luận Lý giải.
D. Từ láy chỉ có một tiếng, từ ghép có hai tiếng. Kết luận Lý giải.

10. Trong văn bản Trải nghiệm một lần làm trực nhật, tác giả sử dụng ngôn ngữ như thế nào để thể hiện thái độ của mình đối với công việc này?

A. Ngôn ngữ chân thật, có phần hài hước, thể hiện sự ban đầu còn chút e dè, sau đó là sự nghiêm túc và hài lòng. Kết luận Lý giải.
B. Ngôn ngữ trang trọng, khách quan, chỉ đơn thuần tường thuật lại sự việc. Kết luận Lý giải.
C. Ngôn ngữ khoa trương, cường điệu hóa mọi hành động. Kết luận Lý giải.
D. Ngôn ngữ có phần tiêu cực, thể hiện sự chán ghét công việc. Kết luận Lý giải.

11. Việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh trong miêu tả phong cảnh có tác dụng gì đối với người đọc?

A. Giúp người đọc hình dung rõ nét, sống động cảnh vật được miêu tả, tạo ấn tượng thị giác mạnh mẽ. Kết luận Lý giải.
B. Chỉ làm cho câu văn trở nên rườm rà, dài dòng. Kết luận Lý giải.
C. Gây khó khăn trong việc hiểu ý nghĩa của văn bản. Kết luận Lý giải.
D. Làm giảm đi sự khách quan của bài viết. Kết luận Lý giải.

12. Khi đọc một văn bản nghị luận, việc nhận diện các luận điểm, luận cứ và cách lập luận có vai trò gì?

A. Giúp hiểu rõ quan điểm của tác giả, đánh giá tính thuyết phục của lập luận và nắm bắt được ý đồ mà tác giả muốn truyền tải. Kết luận Lý giải.
B. Chỉ đơn thuần là phân loại các câu trong bài. Kết luận Lý giải.
C. Làm cho bài viết trở nên khô khan và thiếu cảm xúc. Kết luận Lý giải.
D. Cho thấy tác giả sử dụng ngôn ngữ quá phức tạp. Kết luận Lý giải.

13. Trong một văn bản, việc sử dụng từ ngữ mang tính biểu cảm (ví dụ: thương, ghét, yêu, buồn) có vai trò gì?

A. Bộc lộ trực tiếp tình cảm, thái độ của người viết đối với sự vật, hiện tượng được nói đến, giúp người đọc dễ dàng đồng cảm. Kết luận Lý giải.
B. Chỉ làm cho câu văn trở nên dài dòng và thiếu khách quan. Kết luận Lý giải.
C. Làm giảm đi tính logic của bài viết. Kết luận Lý giải.
D. Chỉ dùng để thay thế cho các từ ngữ trung tính. Kết luận Lý giải.

14. Trong bài Sông núi nước Nam, việc tác giả Lý Thường Kiệt khẳng định Vương hiệu đã định ngôi Nam có ý nghĩa gì về mặt ngôn ngữ và tư tưởng?

A. Khẳng định chủ quyền, sự tồn tại độc lập của quốc gia Đại Việt, thể hiện ý chí kiên cường, bất khuất. Kết luận Lý giải.
B. Chỉ đơn thuần là một lời chào hỏi với nước Nam. Kết luận Lý giải.
C. Biểu thị sự nhượng bộ, cầu hòa với phương Bắc. Kết luận Lý giải.
D. Chứng tỏ sự yếu đuối và cần sự bảo hộ. Kết luận Lý giải.

15. Câu Tiếng suối trong như tiếng hát xa sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi tả âm thanh?

A. So sánh, đối chiếu âm thanh của tiếng suối với tiếng hát để tạo sự trong trẻo, du dương. Kết luận Lý giải.
B. Ẩn dụ, coi tiếng suối là tiếng hát. Kết luận Lý giải.
C. Nhân hóa, cho rằng suối biết hát. Kết luận Lý giải.
D. Điệp âm, lặp lại âm s để gợi tiếng suối. Kết luận Lý giải.

16. Câu Mặt trời từ từ lặn xuống biển, nhuộm đỏ cả một khoảng chân trời sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

A. Nhân hóa, gọi mặt trời như một chủ thể có hành động lặn và làm cho cảnh vật nhuộm đỏ. Kết luận Lý giải.
B. So sánh, ví mặt trời với màu đỏ. Kết luận Lý giải.
C. Ẩn dụ, coi việc lặn của mặt trời là ẩn dụ cho sự kết thúc. Kết luận Lý giải.
D. Hoán dụ, lấy hành động lặn để chỉ sự kết thúc ngày. Kết luận Lý giải.

17. Trong bài Tiếng rao đêm, tác giả sử dụng ngôn ngữ như thế nào để khắc họa cuộc sống lam lũ, nhọc nhằn của người bán hàng rong?

A. Ngôn ngữ chân thực, giàu hình ảnh, âm thanh, thể hiện sự đơn sơ, nghèo khó nhưng cũng đầy nghị lực và tình người. Kết luận Lý giải.
B. Ngôn ngữ hoa mỹ, bay bổng, không phản ánh đúng thực tế. Kết luận Lý giải.
C. Ngôn ngữ khoa trương, cường điệu hóa sự vất vả. Kết luận Lý giải.
D. Ngôn ngữ khách quan, khô khan, chỉ liệt kê công việc. Kết luận Lý giải.

18. Câu Chao ôi!/Thương thay cho những cái đầu xanh/Giờ đây thành đất, thành tro thuộc bài nào và sử dụng biện pháp tu từ gì để thể hiện sự thương tiếc?

A. Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, sử dụng thán từ Chao ôi! và phép nhân hóa, ví von sự hy sinh của người nghĩa sĩ với đất, thành tro. Kết luận Lý giải.
B. Bài Bà Huyện Thanh Quan, sử dụng so sánh để miêu tả. Kết luận Lý giải.
C. Bài Chiếu dời đô, sử dụng ẩn dụ để nói về sự thay đổi. Kết luận Lý giải.
D. Bài Truyện Kiều, sử dụng điệp ngữ để nhấn mạnh. Kết luận Lý giải.

19. Khi đọc một đoạn văn miêu tả cảnh vật, việc chú ý đến các từ ngữ chỉ màu sắc, âm thanh, hình dáng giúp ta điều gì?

A. Giúp tái hiện lại bức tranh thiên nhiên một cách sống động, chân thực trong tâm trí, cảm nhận được vẻ đẹp của nó. Kết luận Lý giải.
B. Chỉ giúp ta nhận biết các danh từ trong câu. Kết luận Lý giải.
C. Làm cho đoạn văn trở nên khó đọc và nhàm chán. Kết luận Lý giải.
D. Cho thấy tác giả thiếu sáng tạo trong cách dùng từ. Kết luận Lý giải.

20. Khi phân tích một văn bản, việc xác định biện pháp tu từ quan trọng ở điểm nào?

A. Giúp hiểu sâu hơn ý đồ của tác giả, tăng tính biểu cảm và sức gợi hình cho ngôn ngữ. Kết luận Lý giải.
B. Chỉ đơn thuần là nhận diện các từ ngữ được sử dụng khác biệt. Kết luận Lý giải.
C. Làm cho văn bản trở nên phức tạp và khó hiểu hơn. Kết luận Lý giải.
D. Quyết định hoàn toàn giá trị thẩm mĩ của tác phẩm. Kết luận Lý giải.

21. Câu Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập là một ví dụ về cách dùng từ ngữ có tính chất gì trong lịch sử văn học Việt Nam?

A. Tính lịch sử và ý nghĩa biểu tượng, gợi nhớ một sự kiện trọng đại, thiêng liêng của dân tộc. Kết luận Lý giải.
B. Tính hư cấu, không có thật. Kết luận Lý giải.
C. Tính khoa học, chỉ miêu tả hành động. Kết luận Lý giải.
D. Tính cá nhân, chỉ thể hiện suy nghĩ của tác giả. Kết luận Lý giải.

22. Khi phân tích một đoạn văn miêu tả hành động, việc chú ý đến các động từ mạnh có tác dụng gì?

A. Giúp người đọc hình dung rõ ràng, cụ thể về hành động, thể hiện cường độ, tính chất của hành động đó. Kết luận Lý giải.
B. Làm cho hành động trở nên quá kịch tính, không thực tế. Kết luận Lý giải.
C. Chỉ cho thấy hành động đó đã xảy ra. Kết luận Lý giải.
D. Làm giảm sự tập trung vào nội dung chính của văn bản. Kết luận Lý giải.

23. Bài Cuộc họp của những con vật thế kỷ XXI sử dụng ngôn ngữ đối thoại như thế nào để tạo nên sự hấp dẫn?

A. Ngôn ngữ đối thoại sinh động, thể hiện rõ cá tính và quan điểm của từng loài vật, lồng ghép các vấn đề thời sự một cách khéo léo. Kết luận Lý giải.
B. Ngôn ngữ đối thoại khô khan, chỉ mang tính thông báo thông tin. Kết luận Lý giải.
C. Ngôn ngữ đối thoại phức tạp, khó hiểu, nhiều thuật ngữ chuyên ngành. Kết luận Lý giải.
D. Ngôn ngữ đối thoại đơn điệu, các nhân vật nói giống nhau. Kết luận Lý giải.

24. Trong văn học trung đại, việc sử dụng điển tích, điển cố trong ngôn ngữ có ý nghĩa gì?

A. Tăng tính hàm súc, gợi nhiều lớp nghĩa, thể hiện chiều sâu văn hóa và trình độ uyên bác của tác giả. Kết luận Lý giải.
B. Chỉ làm cho văn bản trở nên khó hiểu và xa lạ với người đọc phổ thông. Kết luận Lý giải.
C. Làm giảm đi tính sáng tạo cá nhân của tác giả. Kết luận Lý giải.
D. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung chính. Kết luận Lý giải.

25. Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc đã sử dụng ngôn ngữ như thế nào để ca ngợi tinh thần chiến đấu của nghĩa quân?

A. Ngôn ngữ bi tráng, giàu cảm xúc, kết hợp với hình ảnh chân thực, gợi cảm để khắc họa sự hy sinh anh dũng và lòng yêu nước nồng nàn. Kết luận Lý giải.
B. Ngôn ngữ khoa học, phân tích chiến thuật của nghĩa quân. Kết luận Lý giải.
C. Ngôn ngữ hài hước, trào phúng để giảm nhẹ sự bi thương. Kết luận Lý giải.
D. Ngôn ngữ đơn giản, chỉ liệt kê các sự kiện. Kết luận Lý giải.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Tags: Bộ đề 1

1. Bài Búp bê sử dụng phép tu từ nào để miêu tả sự thay đổi của nhân vật chính khi lớn lên?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Tags: Bộ đề 1

2. Phân biệt từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa trong ngữ cảnh sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Tags: Bộ đề 1

3. Bài Cô bé bán diêm sử dụng phép tu từ nào để thể hiện sự tương phản giữa hiện thực và ước mơ của nhân vật?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Tags: Bộ đề 1

4. Trong bài Lòng yêu nước, tác giả đã thể hiện lòng yêu nước qua những biểu hiện cụ thể nào của ngôn ngữ?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Tags: Bộ đề 1

5. Trong Tiếng Việt, từ tượng hình và từ tượng thanh có vai trò gì trong việc diễn đạt?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Tags: Bộ đề 1

6. Trong văn bản Nam quốc sơn hà, câu Chẳng cứ gì người Thục Nam có ý nghĩa gì trong việc khẳng định chủ quyền?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Tags: Bộ đề 1

7. Trong bài Mẹ thiên nhiên, tác giả đề cập đến hình ảnh mặt trời rực lửa. Theo phân tích phổ biến về ngôn ngữ trong văn bản, rực lửa ở đây có chức năng gì?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Tags: Bộ đề 1

8. Trong bài Chuyện người con gái Nam Xương, tác giả Nguyễn Dữ đã sử dụng ngôn ngữ miêu tả nội tâm nhân vật như thế nào?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Tags: Bộ đề 1

9. Phân biệt từ láy và từ ghép về cấu tạo và ý nghĩa?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Tags: Bộ đề 1

10. Trong văn bản Trải nghiệm một lần làm trực nhật, tác giả sử dụng ngôn ngữ như thế nào để thể hiện thái độ của mình đối với công việc này?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Tags: Bộ đề 1

11. Việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh trong miêu tả phong cảnh có tác dụng gì đối với người đọc?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Tags: Bộ đề 1

12. Khi đọc một văn bản nghị luận, việc nhận diện các luận điểm, luận cứ và cách lập luận có vai trò gì?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Tags: Bộ đề 1

13. Trong một văn bản, việc sử dụng từ ngữ mang tính biểu cảm (ví dụ: thương, ghét, yêu, buồn) có vai trò gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Tags: Bộ đề 1

14. Trong bài Sông núi nước Nam, việc tác giả Lý Thường Kiệt khẳng định Vương hiệu đã định ngôi Nam có ý nghĩa gì về mặt ngôn ngữ và tư tưởng?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Tags: Bộ đề 1

15. Câu Tiếng suối trong như tiếng hát xa sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi tả âm thanh?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Tags: Bộ đề 1

16. Câu Mặt trời từ từ lặn xuống biển, nhuộm đỏ cả một khoảng chân trời sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Tags: Bộ đề 1

17. Trong bài Tiếng rao đêm, tác giả sử dụng ngôn ngữ như thế nào để khắc họa cuộc sống lam lũ, nhọc nhằn của người bán hàng rong?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Tags: Bộ đề 1

18. Câu Chao ôi!/Thương thay cho những cái đầu xanh/Giờ đây thành đất, thành tro thuộc bài nào và sử dụng biện pháp tu từ gì để thể hiện sự thương tiếc?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Tags: Bộ đề 1

19. Khi đọc một đoạn văn miêu tả cảnh vật, việc chú ý đến các từ ngữ chỉ màu sắc, âm thanh, hình dáng giúp ta điều gì?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Tags: Bộ đề 1

20. Khi phân tích một văn bản, việc xác định biện pháp tu từ quan trọng ở điểm nào?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Tags: Bộ đề 1

21. Câu Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập là một ví dụ về cách dùng từ ngữ có tính chất gì trong lịch sử văn học Việt Nam?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Tags: Bộ đề 1

22. Khi phân tích một đoạn văn miêu tả hành động, việc chú ý đến các động từ mạnh có tác dụng gì?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Tags: Bộ đề 1

23. Bài Cuộc họp của những con vật thế kỷ XXI sử dụng ngôn ngữ đối thoại như thế nào để tạo nên sự hấp dẫn?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Tags: Bộ đề 1

24. Trong văn học trung đại, việc sử dụng điển tích, điển cố trong ngôn ngữ có ý nghĩa gì?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối ngữ văn 7 bài 1 Củng cố, mở rộng

Tags: Bộ đề 1

25. Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc đã sử dụng ngôn ngữ như thế nào để ca ngợi tinh thần chiến đấu của nghĩa quân?