1. Biện pháp tu từ nào giúp làm cho lời nói trở nên sinh động và có sức thuyết phục hơn trong câu: Lời thầy như gió mát, xua tan đi những nóng bức của mùa hè.?
A. Hoán dụ
B. Nói quá
C. So sánh
D. Nhân hóa
2. Biện pháp tu từ nào giúp làm nổi bật sự bao la, rộng lớn của bầu trời trong câu: Bầu trời trong veo, không một gợn mây.?
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Nói quá
D. Hoán dụ
3. Biện pháp tu từ nào giúp làm cho hình ảnh con đường trở nên sống động và có cảm xúc hơn trong câu: Con đường như dải lụa mềm uốn lượn.?
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Hoán dụ
D. Nói giảm nói tránh
4. Ý nghĩa bao trùm của câu ca dao: Thân em như tấm lụa đào, Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai. là gì?
A. Nỗi lo lắng về tương lai của người phụ nữ.
B. Sự phụ thuộc vào người khác của người phụ nữ.
C. Vẻ đẹp mong manh, dễ bị tổn thương của người phụ nữ.
D. Tất cả các ý trên.
5. Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp tu từ so sánh?
A. Mặt trời đỏ rực như một quả cầu lửa khổng lồ.
B. Bà em là một người phụ nữ hiền hậu.
C. Chiếc lá vàng rơi xào xạc trên đường.
D. Tiếng ve kêu râm ran báo hiệu mùa hè đã đến.
6. Xác định biện pháp tu từ chính trong câu: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Đêm tháng mười chưa cười đã tối.
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Nói quá
D. Hoán dụ
7. Biện pháp tu từ nào giúp làm nổi bật sự im lặng, vắng vẻ trong câu: Không gian tĩnh lặng như tờ.?
A. Nhân hóa
B. Hoán dụ
C. So sánh
D. Nói quá
8. Xác định biện pháp tu từ chính trong câu: Bác là con người của hành động.
A. Ẩn dụ
B. Hoán dụ
C. Nhân hóa
D. So sánh
9. Biện pháp tu từ nào giúp diễn tả sự tương phản giữa hai mặt của vấn đề trong câu: Trẻ cậy cha, già cậy con.?
A. Hoán dụ
B. Điệp ngữ
C. Tương phản
D. Nói giảm nói tránh
10. Câu tục ngữ nào khuyên con người nên biết giữ gìn sự trong sạch của tiếng nói, lời nói?
A. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
B. Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
C. Một mặt người bằng mười mặt của.
D. Uống nước nhớ nguồn.
11. Xác định biện pháp tu từ chính được sử dụng trong câu: Trăng ơi từ đâu đến, mà rụng xuống thế gian?
A. Ẩn dụ
B. Nhân hóa
C. Hoán dụ
D. Nói quá
12. Biện pháp tu từ nào giúp làm tăng sức biểu cảm cho câu: Nó đẹp như một bức tranh.?
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Hoán dụ
D. Nói quá
13. Câu nào sau đây sử dụng phép tu từ nhân hóa?
A. Cánh đồng lúa chín vàng rực.
B. Mặt hồ phẳng lặng như tờ.
C. Những tia nắng nhảy múa trên lá.
D. Dòng sông trôi lững lờ.
14. Câu tục ngữ nào nói về việc cần phải suy nghĩ kỹ trước khi hành động?
A. Uống nước nhớ nguồn.
B. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
C. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
D. Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
15. Câu tục ngữ nào nói về việc phải biết yêu thương, đoàn kết với mọi người?
A. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
B. Thương người như thể thương thân.
C. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
D. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
16. Câu tục ngữ nào khuyên con người nên biết giữ lời hứa?
A. Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
B. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
C. Thương người như thể thương thân.
D. Một lần bất tín, vạn lần bất tin.
17. Trong câu Mẹ là ngọn lửa sưởi ấm tâm hồn con, từ ngọn lửa được dùng theo nghĩa gì?
A. Nghĩa gốc
B. Nghĩa chuyển (ẩn dụ)
C. Nghĩa chuyển (hoán dụ)
D. Nghĩa chuyên ngành
18. Trong câu Bàn tay mẹ là cả một trời thương, từ trời được dùng theo nghĩa gì?
A. Nghĩa gốc
B. Nghĩa chuyển (ẩn dụ)
C. Nghĩa chuyển (hoán dụ)
D. Nghĩa bóng
19. Biện pháp tu từ nào giúp tạo ra hình ảnh sinh động, có hồn cho sự vật, hiện tượng trong câu: Sông Cửu Long một dòng xanh biếc.?
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Hoán dụ
D. Nói quá
20. Xác định biện pháp tu từ chính trong câu: Con quạ nào ngờ, quạ lại đỗ cành đa.
A. So sánh
B. Hoán dụ
C. Điệp ngữ
D. Nói quá
21. Trong câu Chim sơn ca lảnh lót hót vang chào ngày mới, từ lảnh lót có tác dụng gì?
A. Chỉ hành động của chim sơn ca.
B. Miêu tả âm thanh tiếng hót trong trẻo, thánh thót.
C. Tạo hình ảnh cho chim sơn ca.
D. Biểu thị thời gian chào ngày mới.
22. Biện pháp tu từ nào giúp làm tăng tính gợi hình, gợi cảm cho câu văn: Những con đường đất lởm chởm, gập ghềnh.?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Điệp ngữ
D. Nói quá
23. Trong đoạn văn sau, từ bàn tay được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
A. Nghĩa gốc
B. Nghĩa chuyển
C. Cả hai nghĩa
D. Không xác định được
24. Câu tục ngữ nào khuyên con người nên biết trân trọng những gì mình đang có?
A. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
B. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
C. Uống nước nhớ nguồn.
D. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
25. Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện rõ nhất ý nghĩa của sự cần cù, chịu khó trong lao động?
A. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
B. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
C. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
D. Thương người như thể thương thân.