Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 – 25)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

1. Bài Thực hành Tiếng Việt tập trung vào việc thực hành ngôn ngữ. Điều này có nghĩa là gì trong ngữ cảnh học tập?

A. Chỉ học lý thuyết về ngôn ngữ.
B. Nghiên cứu lịch sử phát triển của tiếng Việt.
C. Vận dụng kiến thức ngôn ngữ vào việc đọc, viết, nói, nghe một cách sáng tạo và hiệu quả.
D. Học thuộc lòng các quy tắc ngữ pháp.

2. Trong bài thực hành, câu hỏi tu từ là loại câu được dùng với mục đích gì?

A. Để yêu cầu người khác trả lời.
B. Để khẳng định, nhấn mạnh một ý hoặc gợi suy nghĩ, chứ không mong đợi câu trả lời.
C. Để kể lại một sự kiện.
D. Để miêu tả một sự vật.

3. Trong bài thực hành, khi nói về biện pháp tu từ so sánh, mục đích chính của việc sử dụng là gì?

A. Để làm cho câu văn dài hơn.
B. Để miêu tả sự vật, hiện tượng này bằng cách dựa vào sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng, làm tăng tính gợi hình, gợi cảm.
C. Để che giấu ý nghĩa thật của câu.
D. Để thay thế các từ ngữ khó hiểu.

4. Bài Thực hành Tiếng Việt có thể yêu cầu nhận diện ẩn dụ. Ẩn dụ là gì?

A. Dùng từ ngữ miêu tả âm thanh.
B. Dùng từ ngữ miêu tả hình dáng.
C. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm.
D. Dùng từ ngữ chỉ hành động.

5. Bài Thực hành Tiếng Việt có thể tập trung vào câu miêu tả. Mục đích chính của câu miêu tả là gì?

A. Kể lại một câu chuyện.
B. Trình bày suy nghĩ của bản thân.
C. Tái hiện lại hình ảnh, tính chất, hoạt động của sự vật, hiện tượng hoặc con người.
D. Đặt câu hỏi.

6. Bài Thực hành Tiếng Việt có thể yêu cầu nhận diện điệp ngữ. Điệp ngữ được sử dụng để làm gì?

A. Làm cho câu văn sai ngữ pháp.
B. Nhấn mạnh một ý, một cảm xúc hoặc tạo nhịp điệu cho lời văn.
C. Che giấu ý nghĩa thật.
D. Thay thế các từ khác.

7. Khi phân tích ý nghĩa của một từ, ngoài nghĩa đen, người ta còn xét đến yếu tố nào khác?

A. Nguồn gốc địa lý của từ.
B. Nghĩa bóng, ngữ cảnh sử dụng và các lớp nghĩa phái sinh.
C. Số lượng âm tiết của từ.
D. Độ dài của từ.

8. Bài Thực hành Tiếng Việt có thể đề cập đến từ đồng nghĩa. Từ đồng nghĩa là gì?

A. Những từ có cách viết giống nhau.
B. Những từ có âm thanh giống nhau.
C. Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
D. Những từ trái nghĩa.

9. Việc phân tích cấu trúc cụm danh từ hay cụm động từ giúp làm gì trong việc hiểu câu?

A. Chỉ giúp nhận biết danh từ và động từ.
B. Làm rõ hơn ý nghĩa và vai trò của các thành phần câu phức tạp.
C. Xác định số lượng từ trong câu.
D. Tìm kiếm các từ hiếm gặp.

10. Trong bài Thực hành Tiếng Việt Kết nối Ngữ văn 8 (trang 24-25), yếu tố nào sau đây được nhấn mạnh là quan trọng để phân tích và hiểu sâu một văn bản?

A. Chỉ tập trung vào ý nghĩa đen của từ ngữ.
B. Nắm vững các biện pháp tu từ và tác dụng của chúng.
C. Ưu tiên ghi nhớ toàn bộ nội dung văn bản.
D. Chỉ đọc lướt qua để lấy ý chính.

11. Trong bài thực hành, khi phân tích câu Ai làm gì?, chủ ngữ thường là gì?

A. Hành động được thực hiện.
B. Đối tượng thực hiện hành động hoặc sự vật được nói đến.
C. Thời gian diễn ra hành động.
D. Địa điểm diễn ra hành động.

12. Việc phân biệt câu ghép và câu đơn có vai trò gì trong phân tích câu?

A. Chỉ giúp phân loại câu.
B. Làm rõ hơn mối quan hệ ngữ pháp và logic giữa các mệnh đề trong câu.
C. Xác định số lượng dấu chấm trong câu.
D. Đánh giá tính trang trọng của câu.

13. Bài Thực hành Tiếng Việt có thể yêu cầu xác định câu đặc biệt. Câu đặc biệt là gì?

A. Câu có cấu trúc ngữ pháp phức tạp.
B. Câu chỉ có một thành phần chính hoặc không có đủ chủ ngữ, vị ngữ nhưng vẫn có nghĩa.
C. Câu có chứa nhiều từ Hán Việt.
D. Câu dùng để đặt câu hỏi.

14. Trong ngữ cảnh của bài thực hành, phân tích một văn bản thường bao gồm những hoạt động nào?

A. Chỉ đọc lại văn bản nhiều lần.
B. Tìm ra các lỗi chính tả và ngữ pháp.
C. Chia văn bản thành các phần nhỏ, xem xét mối liên hệ giữa các yếu tố và giải thích ý nghĩa.
D. Dịch văn bản sang ngôn ngữ khác.

15. Việc phân tích biện pháp hoán dụ trong văn bản có tác dụng gì?

A. Làm cho câu văn dài hơn.
B. Tạo ra âm thanh vui nhộn.
C. Làm cho cách diễn đạt trở nên cô đọng, hàm súc và giàu sức gợi hơn bằng cách lấy một bộ phận để gọi toàn thể, hoặc ngược lại.
D. Chỉ ra lỗi ngữ pháp.

16. Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định chủ đề là gì?

A. Tìm ra các từ khó.
B. Xác định ý tưởng trung tâm, nội dung chính mà đoạn văn muốn truyền tải.
C. Đếm số câu trong đoạn.
D. Tìm lỗi chính tả.

17. Bài tập về câu trong phần Thực hành Tiếng Việt thường yêu cầu nhận diện loại câu theo mục đích nói. Câu nào sau đây là câu cầu khiến?

A. Trời hôm nay đẹp quá!
B. Bạn hãy giữ im lặng.
C. Tôi đang đọc sách.
D. Ai đã làm bài tập về nhà?

18. Trong phần thực hành, từ tượng hình được sử dụng để làm gì?

A. Miêu tả âm thanh.
B. Mô phỏng hình dáng, trạng thái của sự vật, hiện tượng.
C. Thể hiện cảm xúc cá nhân.
D. Chỉ thời gian diễn ra sự kiện.

19. Bài Thực hành Tiếng Việt có thể đề cập đến từ trái nghĩa. Từ trái nghĩa là gì?

A. Những từ có âm thanh giống nhau.
B. Những từ có ý nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau.
C. Những từ có cách viết giống nhau.
D. Những từ có nhiều nghĩa.

20. Bài Thực hành Tiếng Việt có thể yêu cầu phân tích ngữ cảnh. Ngữ cảnh là yếu tố quan trọng vì nó:

A. Chỉ là thông tin phụ không ảnh hưởng đến ý nghĩa.
B. Giúp xác định ý nghĩa chính xác và phù hợp của từ, câu, hoặc văn bản.
C. Quyết định độ dài của văn bản.
D. Cho biết ai là tác giả.

21. Trong bài thực hành, từ tượng thanh là loại từ dùng để làm gì?

A. Miêu tả màu sắc.
B. Ghi lại âm thanh của sự vật, hiện tượng.
C. Diễn tả cảm xúc.
D. Chỉ hành động của con người.

22. Khi phân tích cấu trúc câu, việc xác định chủ ngữ và vị ngữ giúp ta hiểu rõ điều gì?

A. Ý nghĩa của các từ ngữ đơn lẻ.
B. Quan hệ ý nghĩa giữa các thành phần chính trong câu và thông tin được truyền đạt.
C. Nguồn gốc lịch sử của câu.
D. Biện pháp tu từ được sử dụng.

23. Việc luyện tập thực hành tiếng Việt có mục tiêu cuối cùng là gì đối với người học?

A. Để làm bài tập về nhà.
B. Để thi đỗ các kỳ thi.
C. Nâng cao năng lực sử dụng tiếng Việt một cách thành thạo, hiệu quả trong giao tiếp và học tập.
D. Để hiểu biết thêm về lịch sử văn học.

24. Phân tích nhân hóa trong văn bản giúp người đọc hiểu rõ hơn điều gì?

A. Tác giả là người nước ngoài.
B. Cách tác giả gán cho sự vật, hiện tượng những đặc điểm của con người, làm cho thế giới được miêu tả trở nên sống động và gần gũi hơn.
C. Văn bản có nhiều lỗi ngữ pháp.
D. Ý nghĩa đen của từng từ.

25. Bài Thực hành Tiếng Việt có thể yêu cầu nhận diện và phân tích các loại từ. Từ loại nào thường đóng vai trò chính trong việc miêu tả hành động, trạng thái của sự vật?

A. Danh từ.
B. Tính từ.
C. Động từ.
D. Quan hệ từ.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Tags: Bộ đề 1

1. Bài Thực hành Tiếng Việt tập trung vào việc thực hành ngôn ngữ. Điều này có nghĩa là gì trong ngữ cảnh học tập?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Tags: Bộ đề 1

2. Trong bài thực hành, câu hỏi tu từ là loại câu được dùng với mục đích gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Tags: Bộ đề 1

3. Trong bài thực hành, khi nói về biện pháp tu từ so sánh, mục đích chính của việc sử dụng là gì?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Tags: Bộ đề 1

4. Bài Thực hành Tiếng Việt có thể yêu cầu nhận diện ẩn dụ. Ẩn dụ là gì?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Tags: Bộ đề 1

5. Bài Thực hành Tiếng Việt có thể tập trung vào câu miêu tả. Mục đích chính của câu miêu tả là gì?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Tags: Bộ đề 1

6. Bài Thực hành Tiếng Việt có thể yêu cầu nhận diện điệp ngữ. Điệp ngữ được sử dụng để làm gì?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Tags: Bộ đề 1

7. Khi phân tích ý nghĩa của một từ, ngoài nghĩa đen, người ta còn xét đến yếu tố nào khác?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Tags: Bộ đề 1

8. Bài Thực hành Tiếng Việt có thể đề cập đến từ đồng nghĩa. Từ đồng nghĩa là gì?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Tags: Bộ đề 1

9. Việc phân tích cấu trúc cụm danh từ hay cụm động từ giúp làm gì trong việc hiểu câu?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Tags: Bộ đề 1

10. Trong bài Thực hành Tiếng Việt Kết nối Ngữ văn 8 (trang 24-25), yếu tố nào sau đây được nhấn mạnh là quan trọng để phân tích và hiểu sâu một văn bản?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Tags: Bộ đề 1

11. Trong bài thực hành, khi phân tích câu Ai làm gì?, chủ ngữ thường là gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Tags: Bộ đề 1

12. Việc phân biệt câu ghép và câu đơn có vai trò gì trong phân tích câu?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Tags: Bộ đề 1

13. Bài Thực hành Tiếng Việt có thể yêu cầu xác định câu đặc biệt. Câu đặc biệt là gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Tags: Bộ đề 1

14. Trong ngữ cảnh của bài thực hành, phân tích một văn bản thường bao gồm những hoạt động nào?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Tags: Bộ đề 1

15. Việc phân tích biện pháp hoán dụ trong văn bản có tác dụng gì?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Tags: Bộ đề 1

16. Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định chủ đề là gì?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Tags: Bộ đề 1

17. Bài tập về câu trong phần Thực hành Tiếng Việt thường yêu cầu nhận diện loại câu theo mục đích nói. Câu nào sau đây là câu cầu khiến?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Tags: Bộ đề 1

18. Trong phần thực hành, từ tượng hình được sử dụng để làm gì?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Tags: Bộ đề 1

19. Bài Thực hành Tiếng Việt có thể đề cập đến từ trái nghĩa. Từ trái nghĩa là gì?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Tags: Bộ đề 1

20. Bài Thực hành Tiếng Việt có thể yêu cầu phân tích ngữ cảnh. Ngữ cảnh là yếu tố quan trọng vì nó:

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Tags: Bộ đề 1

21. Trong bài thực hành, từ tượng thanh là loại từ dùng để làm gì?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Tags: Bộ đề 1

22. Khi phân tích cấu trúc câu, việc xác định chủ ngữ và vị ngữ giúp ta hiểu rõ điều gì?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Tags: Bộ đề 1

23. Việc luyện tập thực hành tiếng Việt có mục tiêu cuối cùng là gì đối với người học?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Tags: Bộ đề 1

24. Phân tích nhân hóa trong văn bản giúp người đọc hiểu rõ hơn điều gì?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 1 Thực hành Tiếng Việt ( trang 24 - 25)

Tags: Bộ đề 1

25. Bài Thực hành Tiếng Việt có thể yêu cầu nhận diện và phân tích các loại từ. Từ loại nào thường đóng vai trò chính trong việc miêu tả hành động, trạng thái của sự vật?