1. Trong bài Thu điếu, hình ảnh làn ao được miêu tả là gì?
A. Một dòng sông chảy xiết.
B. Một hồ nước lớn, rộng.
C. Một khoảng ao nhỏ, yên tĩnh, nước trong veo.
D. Một con kênh đào.
2. Cụm từ ngư ông ngâm vịnh trong Thu điếu có ý nghĩa biểu đạt gì?
A. Miêu tả hành động câu cá thông thường của người dân.
B. Thể hiện sự nhàn nhã, ung dung và tâm trạng yêu đời của ông lão câu cá.
C. Cho thấy sự mệt mỏi, chán nản của người câu cá.
D. Nhấn mạnh sự cô đơn, hiu quạnh của không gian.
3. Tác phẩm Thu điếu được viết bằng ngôn ngữ nào?
A. Chữ Hán
B. Chữ Nôm
C. Tiếng Việt (chữ Quốc ngữ)
D. Kết hợp chữ Hán và chữ Nôm
4. Trong câu Cá đâu đớp động dưới chân bèo, từ đâu có thể được hiểu theo cách nào?
A. Nhấn mạnh sự xuất hiện bất ngờ của cá.
B. Chỉ vị trí cụ thể của con cá.
C. Thể hiện sự hoài nghi về sự tồn tại của cá.
D. Nói về số lượng lớn cá.
5. Theo Thu điếu, yếu tố thiên nhiên nào được miêu tả đầu tiên và tạo ấn tượng thị giác mạnh mẽ nhất?
A. Cây cầu
B. Nước
C. Trăng
D. Gió
6. Trong Thu điếu, câu Thanh ao lạnh lẽo nước trong veo cho thấy đặc điểm nào của ao?
A. Nước đục ngầu, có nhiều rác.
B. Nước ấm áp, có nhiều sinh vật.
C. Nước trong vắt, có cảm giác lạnh lẽo của mùa thu.
D. Nước có màu xanh đậm, rất sâu.
7. Khung cảnh mùa thu trong Thu điếu gợi lên tâm trạng gì cho người đọc?
A. Hồi hộp, lo lắng.
B. Tươi vui, phấn khởi.
C. Bình yên, thư thái, hoài niệm.
D. Bực bội, khó chịu.
8. Trong Thu điếu, hình ảnh chiếc cần câu cong cong thể hiện điều gì?
A. Sự vụng về của người câu cá.
B. Sự khéo léo, tinh tế trong việc chuẩn bị dụng cụ câu cá.
C. Sự chờ đợi, hy vọng mong manh của người câu cá.
D. Sự đơn giản, mộc mạc của công cụ lao động.
9. Tại sao bài thơ Thu điếu lại được đánh giá cao về nghệ thuật tả cảnh và tả tình?
A. Vì sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt phức tạp.
B. Vì tác giả chỉ tập trung tả cảnh vật mà không thể hiện cảm xúc.
C. Vì ngôn ngữ chọn lọc, hình ảnh gợi cảm, nhạc điệu hài hòa, kết hợp tả cảnh và tả tình tinh tế.
D. Vì bài thơ có cấu trúc đơn giản, dễ hiểu.
10. Tác phẩm Thu điếu của Nguyễn Khuyến thuộc thể loại nào?
A. Tiểu thuyết
B. Thơ Nôm Đường luật
C. Truyện ngắn
D. Kịch
11. Tâm trạng chung của nhân vật trữ tình (ông lão câu cá) trong Thu điếu là gì?
A. Buồn bã, thất vọng.
B. Vui vẻ, phấn khởi.
C. Nhàn nhã, thanh cao, yêu đời.
D. Lo lắng, bất an.
12. Trong Thu điếu, câu Cá đâu đớp động dưới chân bèo cho thấy ông lão câu cá đã chuẩn bị cho buổi câu như thế nào?
A. Ông đã buông câu nhưng chưa có cá cắn.
B. Ông đã chuẩn bị mồi câu rất công phu.
C. Ông đã đặt bẫy cá và đang chờ đợi.
D. Ông chỉ ngồi đó quan sát mà không câu cá.
13. Hình ảnh lá vàng rơi trên ngõ trúc trong Thu điếu gợi lên điều gì về thời tiết?
A. Trời mưa phùn.
B. Trời nắng nóng.
C. Trời se lạnh, báo hiệu mùa thu sang.
D. Trời giông bão.
14. Câu thơ nào trong Thu điếu thể hiện rõ nhất sự vắng lặng, vắng người của cảnh vật?
A. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
B. Ngõ trúc quanh co khách vắng teo
C. Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt
D. Chỉ còn cái lạnh lẽo của nước ao
15. Câu Cá đâu đớp động dưới chân bèo có thể được hiểu là sự đối lập giữa cái gì?
A. Cái đẹp và cái xấu.
B. Sự sống động và sự tĩnh lặng.
C. Niềm vui và nỗi buồn.
D. Sự giàu có và sự nghèo khó.
16. Tác giả Nguyễn Khuyến thường được biết đến với biệt danh gì?
A. Tam Nguyên Yên Đổ
B. Đồ Chiểu
C. Hàn Mặc Tử
D. Tản Đà
17. Câu thơ Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt gợi tả điều gì về bầu trời mùa thu?
A. Bầu trời nhiều mây, âm u.
B. Bầu trời trong xanh, cao rộng với những đám mây trắng lững lờ.
C. Bầu trời có màu xanh đậm, gần như không có mây.
D. Bầu trời có nhiều màu sắc sặc sỡ.
18. Vì sao ông lão câu cá trong Thu điếu lại lười xem chõm?
A. Vì ông đã quá quen với việc câu cá.
B. Vì ông không còn hứng thú với việc câu cá.
C. Vì cảnh vật mùa thu đã đủ làm ông say mê, không cần quan tâm đến kết quả câu cá.
D. Vì ông dự đoán hôm đó sẽ không câu được cá.
19. Trong Thu điếu, hình ảnh cá đâu đớp động dưới chân bèo gợi lên điều gì về không gian và thời gian?
A. Không gian rộng lớn, nhộn nhịp.
B. Thời gian ban ngày, nắng gắt.
C. Không gian yên tĩnh, vắng lặng, thời gian chiều tà.
D. Cảnh vật hoang tàn, tiêu điều.
20. Trong Thu điếu, từ lơ lửng trong câu Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt có tác dụng gì?
A. Tạo cảm giác nặng nề, tù túng.
B. Gợi tả sự trôi nổi, nhẹ nhàng, thơ mộng của mây trời.
C. Nhấn mạnh sự khô cằn, thiếu sức sống của bầu trời.
D. Thể hiện sự tức giận, bất mãn của thiên nhiên.
21. Ai là tác giả của bài thơ Thu điếu?
A. Hồ Xuân Hương
B. Nguyễn Trãi
C. Nguyễn Khuyến
D. Tố Hữu
22. Nhà thơ Nguyễn Khuyến là người như thế nào trong mắt bạn bè và thời đại?
A. Một nhà chính trị tài ba, có nhiều tham vọng.
B. Một nhà thơ tài năng, có lối sống thanh cao, ẩn dật.
C. Một nhà văn chuyên viết về chiến tranh.
D. Một nhà khoa học lỗi lạc.
23. Trong Thu điếu, câu Ngõ trúc quanh co khách vắng teo gợi lên hình ảnh gì của làng quê?
A. Một con đường sầm uất, đông đúc.
B. Một con đường nhỏ, quanh co, vắng vẻ, ít người qua lại.
C. Một con đường rộng lớn, thẳng tắp.
D. Một con đường dẫn ra biển.
24. Bài thơ Thu điếu khắc họa thành công bức tranh mùa thu như thế nào?
A. Bức tranh mùa thu rực rỡ, tràn đầy sức sống.
B. Bức tranh mùa thu đìu hiu, u ám.
C. Bức tranh mùa thu tĩnh lặng, thanh bình, đậm nét làng quê.
D. Bức tranh mùa thu náo nhiệt, đông vui.
25. Trong Thu điếu, câu Cá đâu đớp động dưới chân bèo sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. So sánh
B. Ẩn dụ
C. Nhân hóa
D. Điệp ngữ