Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

1. Trong bài Thực hành Tiếng Việt về Ngôn ngữ Tiếng Việt của Ngữ văn 8, khi phân tích về phép tu từ, trường hợp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển nghĩa dựa trên nét tương đồng về hình thức hay đặc điểm?

A. Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
B. Con đi trăm núi ngàn khe / Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng chồng.
C. Trường Sơn chí lớn ông cha / Giấy không gói được, trời đan không vừa.
D. Mấy dặm ruồi bay quản chi/ Nước non disimpan chẳng mòn gót sen.

2. Trong bài Thực hành Tiếng Việt, khi phân tích về biện pháp tu từ, trường hợp nào sau đây sử dụng phép so sánh để làm nổi bật đặc điểm của sự vật, hiện tượng?

A. Sông nước lại về trên sông / Đêm về nghe tiếng à ơi xứ dừa.
B. Ngọn lửa xanh pha màu đồng / Cháy reo bập cháy trong lòng đêm đen.
C. Mắt em như hai hòn bi ve.
D. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.

3. Trong bài Thực hành Tiếng Việt, khi phân tích về cấu tạo từ, từ ghép đẳng lập có đặc điểm gì?

A. Một tiếng chính, một tiếng phụ.
B. Hai tiếng có nghĩa tương đương, không phân biệt chính phụ.
C. Ghép hai tiếng có quan hệ về âm thanh.
D. Ghép một tiếng gốc với phụ tố.

4. Trong phân tích ngôn ngữ, biện pháp tu từ nhân hóa có vai trò gì trong việc làm giàu ý nghĩa cho câu văn?

A. Chỉ làm cho câu văn trở nên dài hơn.
B. Giúp làm cho sự vật, hiện tượng trở nên sinh động, gần gũi và dễ hình dung hơn.
C. Tăng tính khách quan của thông tin.
D. Làm giảm đi cảm xúc của người đọc.

5. Trong bài Thực hành Tiếng Việt, khi phân tích về cấu tạo từ, từ láy bộ phận có đặc điểm gì?

A. Lặp lại toàn bộ tiếng gốc.
B. Chỉ lặp lại một phần âm thanh của tiếng gốc.
C. Ghép hai tiếng có nghĩa khác nhau.
D. Ghép một tiếng có nghĩa với phụ tố.

6. Trong phân tích ngôn ngữ, yếu tố nào sau đây thể hiện sự biến đổi ý nghĩa của từ do ảnh hưởng của ngữ cảnh thay đổi?

A. Sự thay đổi về âm tiết.
B. Sự thay đổi về hình thái từ.
C. Sự thay đổi về ngữ nghĩa theo ngữ cảnh sử dụng.
D. Sự thay đổi về cách viết hoa.

7. Theo bài Thực hành Tiếng Việt, việc sử dụng từ ngữ có sắc thái biểu cảm khác nhau có tác dụng gì?

A. Làm cho câu văn trở nên khô khan.
B. Giúp thể hiện thái độ, tình cảm của người nói/viết một cách tinh tế.
C. Chỉ làm thay đổi hình thức của câu.
D. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu hơn.

8. Trong ngữ cảnh bài Thực hành Tiếng Việt, khi phân tích về sự biến đổi ý nghĩa của từ ngữ, yếu tố nào dẫn đến sự thay đổi này một cách phổ biến nhất?

A. Sự thay đổi của các quy luật ngữ âm.
B. Sự phát triển của xã hội và nhu cầu giao tiếp.
C. Sự ảnh hưởng của các ngôn ngữ khác.
D. Sự biến đổi trong cấu trúc ngữ pháp.

9. Bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt đề cập đến cách sử dụng từ ngữ. Từ nhanh trong nhanh nhẹn và nhanh chóng có điểm gì khác biệt về sắc thái ý nghĩa?

A. Sắc thái ý nghĩa giống hệt nhau.
B. Trong nhanh nhẹn thể hiện sự hoạt bát, linh hoạt, còn trong nhanh chóng thể hiện sự mau lẹ, gấp rút.
C. Trong nhanh chóng thể hiện sự hoạt bát, linh hoạt, còn trong nhanh nhẹn thể hiện sự mau lẹ, gấp rút.
D. Cả hai từ đều chỉ sự mau lẹ.

10. Bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt đề cập đến cách sử dụng từ ngữ. Từ chăm trong chăm chỉ và chăm sóc có điểm gì khác biệt về sắc thái ý nghĩa?

A. Sắc thái ý nghĩa giống hệt nhau.
B. Trong chăm sóc thể hiện sự quan tâm, chăm lo, còn trong chăm chỉ thể hiện sự chuyên cần.
C. Trong chăm chỉ thể hiện sự quan tâm, còn trong chăm sóc thể hiện sự chuyên cần.
D. Cả hai từ đều chỉ sự lao động vất vả.

11. Khi phân tích về việc làm giàu vốn từ, việc sử dụng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa có vai trò gì?

A. Làm cho câu văn trở nên rườm rà.
B. Giúp diễn đạt ý một cách linh hoạt, chính xác và tránh lặp từ.
C. Chỉ làm phong phú thêm các từ vựng đơn giản.
D. Tạo ra các từ mới hoàn toàn.

12. Khi phân tích về cách làm giàu vốn từ tiếng Việt, yếu tố nào được coi là quan trọng để hiểu sâu sắc nghĩa của từ?

A. Chỉ học thuộc từ điển.
B. Hiểu ngữ cảnh sử dụng và các mối quan hệ từ ngữ xung quanh.
C. Sử dụng từ mới một cách tùy tiện.
D. Chỉ tập trung vào các từ đồng nghĩa.

13. Bài Thực hành Tiếng Việt nhấn mạnh việc sử dụng từ ngữ chính xác. Trường hợp nào sau đây KHÔNG thể hiện sự chính xác trong việc dùng từ?

A. Anh ấy có một bộ sưu tập tem quý giá.
B. Cô ấy là một người có uy tín trong cộng đồng.
C. Chiếc xe mới của anh ấy rất bền bỉ.
D. Anh ấy đã đạt được thành tựu to lớn, vượt xa mong đợi.

14. Bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt đề cập đến cách sử dụng từ ngữ. Từ khỏe trong khỏe mạnh và khỏe re có điểm gì khác biệt về sắc thái ý nghĩa?

A. Sắc thái ý nghĩa giống hệt nhau.
B. Trong khỏe mạnh thể hiện trạng thái sức khỏe tốt, còn trong khỏe re thể hiện sự phục hồi nhanh chóng và sung sức.
C. Trong khỏe re thể hiện trạng thái sức khỏe tốt, còn trong khỏe mạnh thể hiện sự phục hồi nhanh chóng và sung sức.
D. Cả hai từ đều chỉ trạng thái sức khỏe tốt.

15. Bài học nhấn mạnh việc sử dụng ngôn ngữ chính xác. Trường hợp nào sau đây KHÔNG thể hiện sự chính xác trong diễn đạt?

A. Anh ấy có tài năng thiên bẩm về âm nhạc.
B. Cô ấy là một người có tầm nhìn xa trông rộng.
C. Cuốn sách này có dung lượng khá lớn.
D. Anh ấy đã hoàn thành công việc một cách xuất sắc, đạt điểm tuyệt đối.

16. Bài Thực hành Tiếng Việt nhấn mạnh vai trò của Ngôn ngữ Tiếng Việt trong việc làm giàu nội dung và hình thức cho câu văn. Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là biện pháp tu từ thường gặp trong việc làm giàu ý nghĩa?

A. Sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc.
B. Áp dụng các phép tu từ như so sánh, ẩn dụ, hoán dụ.
C. Lặp lại cấu trúc câu để tạo nhịp điệu.
D. Sử dụng thuật ngữ chuyên ngành để tăng tính chính xác.

17. Bài Thực hành Tiếng Việt đề cập đến cấu tạo từ. Từ ghép được tạo ra bằng cách nào?

A. Ghép một tiếng có nghĩa với một tiếng không có nghĩa.
B. Ghép hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa lại với nhau.
C. Ghép một tiếng gốc với một phụ tố.
D. Ghép hai tiếng có nghĩa nhưng ý nghĩa của từ ghép lại khác với ý nghĩa của các tiếng gốc.

18. Bài Thực hành Tiếng Việt có nhấn mạnh vai trò của Ngôn ngữ Tiếng Việt trong việc thể hiện tình cảm. Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để thể hiện sự yêu thương, gắn bó?

A. Nói giảm, nói tránh.
B. Hoán dụ, ẩn dụ.
C. Nhân hóa.
D. Tượng thanh, tượng hình.

19. Trong việc thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ ngữ địa phương có thể mang lại hiệu quả gì cho văn bản?

A. Tăng tính trang trọng và học thuật.
B. Tạo sự gần gũi, chân thực và mang đậm bản sắc văn hóa.
C. Giúp văn bản trở nên khách quan và khoa học hơn.
D. Làm cho văn bản dễ hiểu hơn đối với mọi đối tượng.

20. Việc sử dụng thành ngữ, tục ngữ trong văn bản có tác dụng gì theo bài Thực hành Tiếng Việt?

A. Làm cho văn bản trở nên dài dòng.
B. Tăng tính cô đọng, hàm súc và thể hiện kinh nghiệm dân gian.
C. Chỉ làm phong phú thêm phần ngôn ngữ nói.
D. Tạo ra các câu văn phức tạp.

21. Trong bài Thực hành Tiếng Việt, khi phân tích về cấu tạo từ, từ láy có đặc điểm gì?

A. Ghép hai tiếng có nghĩa khác nhau.
B. Ghép hai tiếng có quan hệ về âm thanh.
C. Ghép một tiếng có nghĩa với một tiếng không có nghĩa.
D. Ghép một tiếng gốc với phụ tố.

22. Bài Thực hành Tiếng Việt về Ngôn ngữ Tiếng Việt có đề cập đến cách diễn đạt ý nghĩa. Trường hợp nào sau đây là ví dụ về cách diễn đạt ẩn ý?

A. Ông ấy là một người rất tốt.
B. Cô ấy hát hay như chim.
C. Trời hôm nay đẹp quá!
D. Cháu đi học có vâng lời cha mẹ không? - Dạ, cháu ạ.

23. Bài Thực hành Tiếng Việt nhấn mạnh việc sử dụng ngôn ngữ chính xác. Trường hợp nào sau đây diễn đạt KHÔNG chính xác về mặt ý nghĩa?

A. Anh ấy là một nhà khoa học lỗi lạc.
B. Cuốn sách này chứa đựng nhiều kiến thức bổ ích.
C. Mọi người đều yêu mến cô giáo vì sự nhiệt tình của cô.
D. Anh ấy đã hoàn thành nhiệm vụ một cách xuất sắc, dù gặp nhiều khó khăn.

24. Trong phân tích ngôn ngữ, khi một từ được dùng với nghĩa bóng, sự chuyển nghĩa thường dựa trên mối quan hệ nào là chủ yếu?

A. Quan hệ về âm thanh.
B. Quan hệ về cấu trúc ngữ pháp.
C. Quan hệ tương đồng hoặc liên tưởng.
D. Quan hệ về chính tả.

25. Bài học nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng từ điển. Khi gặp một từ mới, bước đầu tiên và quan trọng nhất để hiểu nghĩa của nó là gì?

A. Hỏi ý kiến của người lớn tuổi.
B. Tra cứu từ điển để tìm định nghĩa và ví dụ.
C. Đoán nghĩa dựa vào ngữ cảnh.
D. Tìm kiếm thông tin trên mạng xã hội.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Tags: Bộ đề 1

1. Trong bài Thực hành Tiếng Việt về Ngôn ngữ Tiếng Việt của Ngữ văn 8, khi phân tích về phép tu từ, trường hợp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển nghĩa dựa trên nét tương đồng về hình thức hay đặc điểm?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Tags: Bộ đề 1

2. Trong bài Thực hành Tiếng Việt, khi phân tích về biện pháp tu từ, trường hợp nào sau đây sử dụng phép so sánh để làm nổi bật đặc điểm của sự vật, hiện tượng?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Tags: Bộ đề 1

3. Trong bài Thực hành Tiếng Việt, khi phân tích về cấu tạo từ, từ ghép đẳng lập có đặc điểm gì?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Tags: Bộ đề 1

4. Trong phân tích ngôn ngữ, biện pháp tu từ nhân hóa có vai trò gì trong việc làm giàu ý nghĩa cho câu văn?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Tags: Bộ đề 1

5. Trong bài Thực hành Tiếng Việt, khi phân tích về cấu tạo từ, từ láy bộ phận có đặc điểm gì?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Tags: Bộ đề 1

6. Trong phân tích ngôn ngữ, yếu tố nào sau đây thể hiện sự biến đổi ý nghĩa của từ do ảnh hưởng của ngữ cảnh thay đổi?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Tags: Bộ đề 1

7. Theo bài Thực hành Tiếng Việt, việc sử dụng từ ngữ có sắc thái biểu cảm khác nhau có tác dụng gì?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Tags: Bộ đề 1

8. Trong ngữ cảnh bài Thực hành Tiếng Việt, khi phân tích về sự biến đổi ý nghĩa của từ ngữ, yếu tố nào dẫn đến sự thay đổi này một cách phổ biến nhất?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Tags: Bộ đề 1

9. Bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt đề cập đến cách sử dụng từ ngữ. Từ nhanh trong nhanh nhẹn và nhanh chóng có điểm gì khác biệt về sắc thái ý nghĩa?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Tags: Bộ đề 1

10. Bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt đề cập đến cách sử dụng từ ngữ. Từ chăm trong chăm chỉ và chăm sóc có điểm gì khác biệt về sắc thái ý nghĩa?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Tags: Bộ đề 1

11. Khi phân tích về việc làm giàu vốn từ, việc sử dụng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa có vai trò gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Tags: Bộ đề 1

12. Khi phân tích về cách làm giàu vốn từ tiếng Việt, yếu tố nào được coi là quan trọng để hiểu sâu sắc nghĩa của từ?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Tags: Bộ đề 1

13. Bài Thực hành Tiếng Việt nhấn mạnh việc sử dụng từ ngữ chính xác. Trường hợp nào sau đây KHÔNG thể hiện sự chính xác trong việc dùng từ?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Tags: Bộ đề 1

14. Bài học về Ngôn ngữ Tiếng Việt đề cập đến cách sử dụng từ ngữ. Từ khỏe trong khỏe mạnh và khỏe re có điểm gì khác biệt về sắc thái ý nghĩa?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Tags: Bộ đề 1

15. Bài học nhấn mạnh việc sử dụng ngôn ngữ chính xác. Trường hợp nào sau đây KHÔNG thể hiện sự chính xác trong diễn đạt?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Tags: Bộ đề 1

16. Bài Thực hành Tiếng Việt nhấn mạnh vai trò của Ngôn ngữ Tiếng Việt trong việc làm giàu nội dung và hình thức cho câu văn. Yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là biện pháp tu từ thường gặp trong việc làm giàu ý nghĩa?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Tags: Bộ đề 1

17. Bài Thực hành Tiếng Việt đề cập đến cấu tạo từ. Từ ghép được tạo ra bằng cách nào?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Tags: Bộ đề 1

18. Bài Thực hành Tiếng Việt có nhấn mạnh vai trò của Ngôn ngữ Tiếng Việt trong việc thể hiện tình cảm. Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để thể hiện sự yêu thương, gắn bó?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Tags: Bộ đề 1

19. Trong việc thực hành tiếng Việt, việc sử dụng từ ngữ địa phương có thể mang lại hiệu quả gì cho văn bản?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Tags: Bộ đề 1

20. Việc sử dụng thành ngữ, tục ngữ trong văn bản có tác dụng gì theo bài Thực hành Tiếng Việt?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Tags: Bộ đề 1

21. Trong bài Thực hành Tiếng Việt, khi phân tích về cấu tạo từ, từ láy có đặc điểm gì?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Tags: Bộ đề 1

22. Bài Thực hành Tiếng Việt về Ngôn ngữ Tiếng Việt có đề cập đến cách diễn đạt ý nghĩa. Trường hợp nào sau đây là ví dụ về cách diễn đạt ẩn ý?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Tags: Bộ đề 1

23. Bài Thực hành Tiếng Việt nhấn mạnh việc sử dụng ngôn ngữ chính xác. Trường hợp nào sau đây diễn đạt KHÔNG chính xác về mặt ý nghĩa?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Tags: Bộ đề 1

24. Trong phân tích ngôn ngữ, khi một từ được dùng với nghĩa bóng, sự chuyển nghĩa thường dựa trên mối quan hệ nào là chủ yếu?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 Bài 3 Thực hành Tiếng Việt ( trang 68)

Tags: Bộ đề 1

25. Bài học nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng từ điển. Khi gặp một từ mới, bước đầu tiên và quan trọng nhất để hiểu nghĩa của nó là gì?