Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

1. Trong Thực hành tiếng Việt, lỗi sai phổ biến nhất khi sử dụng từ ngữ đồng âm khác nghĩa là gì?

A. Sử dụng quá nhiều từ Hán Việt.
B. Nhầm lẫn và sử dụng sai nghĩa của từ dựa trên ngữ cảnh.
C. Dùng từ ngữ quá trang trọng trong giao tiếp thân mật.
D. Thiếu các biện pháp tu từ.

2. Trong Thực hành tiếng Việt, khi phân tích lỗi dùng từ, chúng ta cần xem xét những khía cạnh nào?

A. Chỉ xem xét số lượng từ được sử dụng.
B. Xem xét sự phù hợp về nghĩa, sắc thái, phong cách và đặc điểm ngữ pháp của từ trong ngữ cảnh cụ thể.
C. Chỉ tập trung vào lỗi chính tả.
D. Đánh giá độ dài của từ.

3. Trong Thực hành tiếng Việt, nhân hóa được hiểu là biện pháp tu từ dùng để làm gì?

A. Miêu tả sự vật, hiện tượng một cách khô khan, thiếu cảm xúc.
B. Gán cho sự vật, con vật, đồ vật những từ ngữ chỉ hoạt động, tính chất của con người.
C. Chỉ dùng để nói về con người.
D. Làm cho câu văn trở nên dài dòng và thừa thãi.

4. Trong Thực hành tiếng Việt, để nhận biết câu rút gọn, ta cần tìm kiếm yếu tố nào?

A. Câu có chủ ngữ và vị ngữ lặp lại nhiều lần.
B. Câu đã lược bỏ một số thành phần ngữ pháp (như chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ) mà vẫn giữ được nghĩa và không gây khó hiểu.
C. Câu có chứa nhiều trạng ngữ.
D. Câu có sử dụng nhiều từ mượn.

5. Trong Thực hành tiếng Việt, ngữ pháp đóng vai trò gì?

A. Ngữ pháp chỉ quy định cách viết hoa.
B. Ngữ pháp là hệ thống quy tắc về cách kết hợp các từ thành câu và cách kết hợp các câu thành một chỉnh thể có nghĩa, đảm bảo sự mạch lạc, chặt chẽ.
C. Ngữ pháp không quan trọng bằng cách phát âm.
D. Ngữ pháp chỉ áp dụng cho văn chương.

6. Trong Thực hành tiếng Việt, khi phân tích một câu có sử dụng ẩn dụ, điều quan trọng nhất cần làm là gì để hiểu đúng ý nghĩa?

A. Tìm ra từ ngữ miêu tả trực tiếp sự vật được nói đến.
B. Xác định sự vật, hiện tượng được dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng khác dựa trên nét tương đồng.
C. Chỉ cần hiểu nghĩa đen của các từ trong câu.
D. Đếm số lượng từ láy được sử dụng trong câu.

7. Khi phân tích hoán dụ trong câu văn, theo quan điểm thực hành tiếng Việt, chúng ta cần tập trung vào điểm nào sau đây?

A. Tìm sự giống nhau về hình thức giữa hai sự vật.
B. Xác định mối quan hệ thay thế giữa các sự vật, hiện tượng được nói đến dựa trên các quan hệ thường gặp như bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật được chứa.
C. Đếm số lượng tính từ trong câu.
D. Chỉ phân tích các từ ngữ có tính tượng hình.

8. Phát biểu nào sau đây đúng nhất về vai trò của ngữ cảnh trong việc hiểu nghĩa của từ ngữ trong thực hành tiếng Việt?

A. Ngữ cảnh chỉ quan trọng khi sử dụng các từ ngữ chuyên ngành.
B. Ngữ cảnh giúp xác định nghĩa của từ ngữ, đặc biệt là với các từ đa nghĩa hoặc từ đồng âm.
C. Ngữ cảnh không ảnh hưởng đến nghĩa của từ nếu từ đó đã có nghĩa cố định.
D. Ngữ cảnh chỉ cần thiết trong văn bản viết, không cần thiết trong giao tiếp nói.

9. Trong Thực hành tiếng Việt, khi sử dụng dấu câu, yếu tố nào là quan trọng nhất cần lưu ý?

A. Dấu câu chỉ dùng để làm đẹp câu văn.
B. Việc sử dụng đúng dấu câu giúp phân tách các thành phần câu, thể hiện ngữ điệu, cảm xúc và làm rõ nghĩa của câu, tránh hiểu lầm.
C. Dấu câu chỉ có dấu chấm và dấu phẩy.
D. Dấu câu không ảnh hưởng đến ngữ pháp.

10. Trong Thực hành tiếng Việt, điệp ngữ được sử dụng với mục đích chính là gì?

A. Làm cho câu văn trở nên lặp lại vô nghĩa.
B. Nhấn mạnh một ý, một hình ảnh hoặc một cảm xúc, tạo nhịp điệu cho câu văn.
C. Chỉ dùng trong thơ ca cổ điển.
D. Che giấu ý nghĩa thực sự của câu văn.

11. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần cơ bản của ngữ dụng trong Thực hành tiếng Việt?

A. Ý định giao tiếp của người nói/viết.
B. Ngữ cảnh giao tiếp (hoàn cảnh, đối tượng).
C. Những quy tắc ngữ pháp chuẩn mực.
D. Cách người nghe/đọc diễn giải và hiểu thông điệp.

12. Trong Thực hành tiếng Việt, yếu tố nào sau đây giúp phân biệt thành ngữ và tục ngữ?

A. Thành ngữ luôn có tính vần, tục ngữ thì không.
B. Thành ngữ thường là một cụm từ, còn tục ngữ là một câu hoàn chỉnh, mang ý nghĩa khuyên răn hoặc đúc kết kinh nghiệm.
C. Thành ngữ chỉ dùng trong văn viết, tục ngữ chỉ dùng trong văn nói.
D. Thành ngữ luôn có hai vế, tục ngữ chỉ có một vế.

13. Khi phân tích chương trong Thực hành tiếng Việt, ý nghĩa của việc này là gì?

A. Chương là một từ đơn giản, không cần phân tích.
B. Chương là một hình thức dùng từ ngữ để gợi tả, gợi cảm hoặc biểu thị một ý nghĩa sâu xa hơn nghĩa đen.
C. Chương chỉ là lỗi sai trong văn bản.
D. Chương là một loại câu đặc biệt.

14. Trong Thực hành tiếng Việt, từ ngữ địa phương có vai trò gì trong giao tiếp?

A. Làm cho ngôn ngữ trở nên khó hiểu với người ngoài địa phương.
B. Góp phần làm phong phú thêm vốn từ, thể hiện đặc trưng văn hóa vùng miền và tạo sự gần gũi trong giao tiếp.
C. Luôn luôn là lỗi dùng từ.
D. Chỉ dùng trong các tác phẩm văn học.

15. Khi phân tích câu đặc biệt trong Thực hành tiếng Việt, đặc điểm nhận dạng chính của nó là gì?

A. Câu có đủ chủ ngữ và vị ngữ.
B. Câu có cấu tạo ngữ pháp có thể không đầy đủ (thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ) nhưng vẫn truyền đạt được ý nghĩa.
C. Câu luôn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
D. Câu chỉ chứa một từ duy nhất.

16. Khi thực hành tiếng Việt, việc sử dụng thành ngữ có vai trò gì nổi bật trong văn bản?

A. Làm cho câu văn dài dòng, khó hiểu hơn.
B. Tăng tính biểu cảm, cô đọng ý nghĩa và làm phong phú thêm ngôn ngữ.
C. Chỉ phù hợp với văn học dân gian.
D. Giúp người đọc chỉ tập trung vào nghĩa đen của từ.

17. Biện pháp tu từ so sánh trong Thực hành tiếng Việt có chức năng cơ bản là gì?

A. Nhấn mạnh sự khác biệt tuyệt đối giữa hai đối tượng.
B. Làm rõ đặc điểm của một đối tượng bằng cách đối chiếu với một đối tượng khác có nét tương đồng.
C. Chỉ dùng để tạo ra sự hài hước.
D. Làm giảm đi tính biểu cảm của câu văn.

18. Trong Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng chơi chữ có mục đích gì?

A. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu.
B. Tạo hiệu quả gây cười, thu hút sự chú ý hoặc thể hiện sự sáng tạo, tinh tế trong ngôn ngữ.
C. Chỉ dùng để phê phán tiêu cực.
D. Làm giảm giá trị thẩm mỹ của câu văn.

19. Khi phân tích từ ngữ Hán Việt trong Thực hành tiếng Việt, mục đích chính là gì?

A. Để làm cho câu văn trở nên cổ xưa và khó hiểu.
B. Để hiểu rõ nguồn gốc, ý nghĩa và sắc thái biểu đạt mà các từ này mang lại, góp phần làm giàu thêm ngôn ngữ.
C. Chỉ để đếm số lượng từ Hán Việt.
D. Để chứng minh người đọc biết nhiều từ vựng.

20. Khi phân tích biện pháp tu từ trong Thực hành tiếng Việt, mục đích chính của việc này là gì?

A. Nhằm làm cho câu văn phức tạp và khó hiểu.
B. Để hiểu sâu sắc hơn về cách tác giả sử dụng ngôn ngữ nhằm tăng tính biểu cảm, gợi hình và tác động đến cảm xúc người đọc.
C. Chỉ để xác định tên gọi của các biện pháp tu từ.
D. Để chứng minh rằng tác giả không biết cách dùng từ ngữ thông thường.

21. Khi phân tích phong cách ngôn ngữ trong Thực hành tiếng Việt, điều gì là quan trọng nhất cần xác định?

A. Độ dài của các câu trong văn bản.
B. Đặc điểm riêng biệt về từ ngữ, ngữ pháp, cấu trúc và cách diễn đạt phù hợp với từng loại hình giao tiếp (sinh hoạt, khoa học, nghệ thuật, báo chí...)
C. Số lượng dấu chấm câu được sử dụng.
D. Chỉ xem xét các từ ngữ địa phương.

22. Trong Thực hành tiếng Việt, yếu tố nào giúp phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ?

A. Nghĩa gốc luôn xuất hiện trước nghĩa chuyển.
B. Ngữ cảnh sử dụng và sự liên hệ dựa trên nét tương đồng (ẩn dụ) hoặc quan hệ thay thế (hoán dụ) giữa nghĩa đen và nghĩa bóng.
C. Nghĩa chuyển luôn phức tạp hơn nghĩa gốc.
D. Nghĩa chuyển luôn được in đậm trong văn bản.

23. Phát biểu nào sau đây đúng nhất về chính tả trong Thực hành tiếng Việt?

A. Chính tả chỉ là việc viết đúng các âm đầu.
B. Chính tả là quy tắc viết đúng về âm, vần, dấu thanh, chữ viết để đảm bảo sự chuẩn xác và thống nhất trong ngôn ngữ viết.
C. Chính tả không ảnh hưởng đến ý nghĩa của từ.
D. Chính tả chỉ quan trọng trong các văn bản hành chính.

24. Phát biểu nào sau đây đúng nhất về ngữ nghĩa trong Thực hành tiếng Việt?

A. Ngữ nghĩa chỉ liên quan đến nghĩa đen của từ.
B. Ngữ nghĩa bao gồm cả nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa biểu thái và các sắc thái ý nghĩa khác của từ và câu.
C. Ngữ nghĩa không thay đổi theo ngữ cảnh.
D. Ngữ nghĩa chỉ tồn tại trong văn bản khoa học.

25. Trong ngữ cảnh Thực hành tiếng Việt, khi nói về ngôn ngữ, yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất để đảm bảo sự hiệu quả và rõ ràng trong giao tiếp?

A. Sử dụng từ ngữ địa phương phong phú.
B. Tuân thủ các quy tắc chuẩn về ngữ âm, ngữ pháp, ngữ nghĩa và ngữ dụng.
C. Ưu tiên các từ ngữ Hán Việt cổ để tăng tính uyên bác.
D. Chỉ tập trung vào việc truyền tải thông tin một cách nhanh nhất.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Tags: Bộ đề 1

1. Trong Thực hành tiếng Việt, lỗi sai phổ biến nhất khi sử dụng từ ngữ đồng âm khác nghĩa là gì?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Tags: Bộ đề 1

2. Trong Thực hành tiếng Việt, khi phân tích lỗi dùng từ, chúng ta cần xem xét những khía cạnh nào?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Tags: Bộ đề 1

3. Trong Thực hành tiếng Việt, nhân hóa được hiểu là biện pháp tu từ dùng để làm gì?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Tags: Bộ đề 1

4. Trong Thực hành tiếng Việt, để nhận biết câu rút gọn, ta cần tìm kiếm yếu tố nào?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Tags: Bộ đề 1

5. Trong Thực hành tiếng Việt, ngữ pháp đóng vai trò gì?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Tags: Bộ đề 1

6. Trong Thực hành tiếng Việt, khi phân tích một câu có sử dụng ẩn dụ, điều quan trọng nhất cần làm là gì để hiểu đúng ý nghĩa?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Tags: Bộ đề 1

7. Khi phân tích hoán dụ trong câu văn, theo quan điểm thực hành tiếng Việt, chúng ta cần tập trung vào điểm nào sau đây?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Tags: Bộ đề 1

8. Phát biểu nào sau đây đúng nhất về vai trò của ngữ cảnh trong việc hiểu nghĩa của từ ngữ trong thực hành tiếng Việt?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Tags: Bộ đề 1

9. Trong Thực hành tiếng Việt, khi sử dụng dấu câu, yếu tố nào là quan trọng nhất cần lưu ý?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Tags: Bộ đề 1

10. Trong Thực hành tiếng Việt, điệp ngữ được sử dụng với mục đích chính là gì?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Tags: Bộ đề 1

11. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một thành phần cơ bản của ngữ dụng trong Thực hành tiếng Việt?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Tags: Bộ đề 1

12. Trong Thực hành tiếng Việt, yếu tố nào sau đây giúp phân biệt thành ngữ và tục ngữ?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Tags: Bộ đề 1

13. Khi phân tích chương trong Thực hành tiếng Việt, ý nghĩa của việc này là gì?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Tags: Bộ đề 1

14. Trong Thực hành tiếng Việt, từ ngữ địa phương có vai trò gì trong giao tiếp?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Tags: Bộ đề 1

15. Khi phân tích câu đặc biệt trong Thực hành tiếng Việt, đặc điểm nhận dạng chính của nó là gì?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Tags: Bộ đề 1

16. Khi thực hành tiếng Việt, việc sử dụng thành ngữ có vai trò gì nổi bật trong văn bản?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Tags: Bộ đề 1

17. Biện pháp tu từ so sánh trong Thực hành tiếng Việt có chức năng cơ bản là gì?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Tags: Bộ đề 1

18. Trong Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng chơi chữ có mục đích gì?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Tags: Bộ đề 1

19. Khi phân tích từ ngữ Hán Việt trong Thực hành tiếng Việt, mục đích chính là gì?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Tags: Bộ đề 1

20. Khi phân tích biện pháp tu từ trong Thực hành tiếng Việt, mục đích chính của việc này là gì?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Tags: Bộ đề 1

21. Khi phân tích phong cách ngôn ngữ trong Thực hành tiếng Việt, điều gì là quan trọng nhất cần xác định?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Tags: Bộ đề 1

22. Trong Thực hành tiếng Việt, yếu tố nào giúp phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Tags: Bộ đề 1

23. Phát biểu nào sau đây đúng nhất về chính tả trong Thực hành tiếng Việt?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Tags: Bộ đề 1

24. Phát biểu nào sau đây đúng nhất về ngữ nghĩa trong Thực hành tiếng Việt?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 8 bài 9 Thực hành tiếng Việt trang 93

Tags: Bộ đề 1

25. Trong ngữ cảnh Thực hành tiếng Việt, khi nói về ngôn ngữ, yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất để đảm bảo sự hiệu quả và rõ ràng trong giao tiếp?