Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 2 Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ điệp thanh và biện pháp tu từ điệp vần
1. Trong câu Thân em như tấm lụa đào, Thân em như cái tơ duyên, biện pháp tu từ nào được sử dụng?
A. Điệp thanh.
B. Điệp vần.
C. Điệp ngữ Thân em.
D. Hoán dụ.
2. Biện pháp tu từ điệp thanh có thể lặp lại ở vị trí nào trong câu?
A. Chỉ ở đầu câu.
B. Chỉ ở cuối câu.
C. Ở đầu, giữa, hoặc cuối câu, tùy thuộc vào ngữ cảnh.
D. Chỉ ở các âm tiết không có nghĩa.
3. Trong câu Trăm năm bia đá thì mòn, ngàn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ, biện pháp tu từ nào được sử dụng để nhấn mạnh sự trường tồn của danh tiếng?
A. Điệp thanh trăm và ngàn.
B. Điệp vần mòn và còn.
C. Điệp từ bia.
D. Nói quá.
4. Trong câu Làng ta có cây đa, có bến nước, có con đò, biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu?
A. Điệp từ có.
B. Điệp cấu trúc.
C. Nói quá.
D. Nhân hóa.
5. Phân tích câu Nhớ về quê cũ, nhớ về chốn xưa có biện pháp tu từ gì?
A. Điệp thanh.
B. Điệp vần.
C. Điệp từ nhớ.
D. Nhân hóa.
6. Biện pháp tu từ điệp thanh được sử dụng trong câu thơ nào dưới đây?
A. Ngày ngày mặt trời đi lên.
B. Tre xanh xanh tự bao giờ?
C. Con đi trăm núi, trăm sông.
D. Nước biếc trông như tà áo mới.
7. Biện pháp tu từ điệp thanh là sự lặp lại của yếu tố nào?
A. Nguyên âm.
B. Phụ âm đầu.
C. Thanh điệu.
D. Cả phụ âm đầu và thanh điệu.
8. Câu nào sau đây có sử dụng biện pháp tu từ điệp thanh?
A. Mênh mông biển lúa, mênh mông tình yêu.
B. Con đi trăm núi, trăm sông.
C. Nắng vàng như mật, nắng trải dài.
D. Trời xanh, mây trắng, gió rì rào.
9. Điệp từ và điệp ngữ khác nhau ở điểm nào?
A. Điệp từ lặp lại cả từ và ý nghĩa, điệp ngữ chỉ lặp lại từ.
B. Điệp từ là lặp lại 1 từ, điệp ngữ là lặp lại cụm từ có ý nghĩa nhất định.
C. Điệp từ chỉ dùng trong văn xuôi, điệp ngữ chỉ dùng trong thơ.
D. Không có sự khác biệt cơ bản.
10. Yếu tố nào trong câu Thương em anh cũng muốn vô, Sợ chân đi lại lần, sợ mòn, sợ mòn (Tố Hữu) có vai trò của điệp thanh?
A. Từ thương.
B. Từ anh.
C. Sự lặp lại của âm mòn.
D. Từ chân.
11. Phân tích biện pháp tu từ trong câu Thương nhau chia củ sắn lùi, / Thương nhau chia quả ớt cay, / Thương nhau chia cả gậy này.
A. Điệp thanh.
B. Điệp vần.
C. Điệp từ thương nhau.
D. Nhân hóa.
12. Điệp ngữ và điệp vần có thể cùng xuất hiện trong một câu văn để tăng cường hiệu quả biểu đạt không?
A. Không, chúng là các biện pháp riêng biệt.
B. Có, chúng có thể bổ sung cho nhau.
C. Chỉ khi đó là thơ lục bát.
D. Chỉ khi tác giả là nhà thơ lớn.
13. Câu nào sau đây có sử dụng biện pháp tu từ điệp vần?
A. Trăng lên, trăng tròn, trăng vành vạnh.
B. Mưa rơi, mưa bay, mưa giăng khắp lối.
C. Chim ca, chim hót, chim bay lượn trên cành.
D. Nắng vàng, nắng chói, nắng soi bóng cây.
14. Câu Mây đâu bay, mây đâu về? có biện pháp tu từ nào?
A. Điệp thanh.
B. Điệp vần.
C. Điệp ngữ mây đâu.
D. Câu hỏi tu từ.
15. Biện pháp tu từ điệp vần có tác dụng gì trong diễn đạt?
A. Tạo sự hài hước, gây cười.
B. Nhấn mạnh ý nghĩa, tạo nhạc điệu, gợi cảm xúc.
C. Làm câu văn trở nên khô khan, thiếu sức sống.
D. Chỉ dùng trong thơ ca cổ điển.
16. Phân tích câu Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy / Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu (Nguyễn Du) có biện pháp tu từ gì?
A. Điệp thanh.
B. Điệp vần.
C. Điệp từ cùng và điệp thanh xanh.
D. Nói giảm, nói tránh.
17. Phân tích câu Dù ai đi ngược về xuôi, Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba có biện pháp tu từ gì?
A. Điệp thanh.
B. Điệp vần.
C. Điệp từ ngày.
D. Điệp ngữ Dù ai đi ngược về xuôi.
18. Trong bài thơ Bếp lửa, câu Bếp lửa bà nhen, nhóm bếp lửa ấp iu một đời có biện pháp tu từ nào nổi bật?
A. Điệp thanh.
B. Điệp vần.
C. Điệp từ bếp lửa.
D. Ẩn dụ.
19. Trong câu Bàn tay mẹ, bàn tay cha, Bàn tay cô giáo, bàn tay bạn bè, biện pháp tu từ nào được sử dụng để thể hiện sự đoàn kết?
A. Điệp thanh.
B. Điệp vần.
C. Điệp từ bàn tay.
D. So sánh.
20. Biện pháp tu từ điệp vần là sự lặp lại của:
A. Phụ âm đầu.
B. Thanh điệu.
C. Nguyên âm hoặc vần.
D. Cấu trúc ngữ pháp.
21. Xác định biện pháp tu từ chính trong câu Buồn trông cửa bể chiều hôm, thuyền ai đậu bến sông trăng đó? Buồn trông ngọn nước mới sa, con thuyền trôi mái lả lơi trên sông.
A. Điệp thanh.
B. Điệp vần.
C. Điệp từ.
D. Điệp ngữ.
22. Biện pháp tu từ điệp thanh thường được sử dụng để:
A. Tạo sự khác biệt cho câu văn.
B. Tăng tính gợi hình, gợi cảm, nhấn mạnh ý.
C. Làm câu văn trở nên dài dòng, khó hiểu.
D. Thay thế các biện pháp tu từ khác.
23. Câu nào sau đây có sử dụng biện pháp tu từ điệp vần?
A. Trời xanh, mây trắng, nắng vàng.
B. Em yêu trường, em yêu lớp, em yêu bạn bè.
C. Nắng về, nắng cháy, nắng vàng rực rỡ.
D. Hoa rơi, hoa rụng, hoa nở bừng.
24. Câu nào sau đây có sử dụng biện pháp tu từ điệp thanh?
A. Mênh mông biển lúa chín vàng.
B. Trăng lên, trăng tròn, trăng vành vạnh.
C. Con đi trăm núi, trăm sông.
D. Nắng vàng như mật, trải dài.
25. Câu nào sau đây thể hiện rõ nhất biện pháp tu từ điệp vần?
A. Mặt trời lên cao, chiếu sáng muôn nơi.
B. Sóng vỗ rì rào, sóng lấn bờ cát.
C. Gió thổi hiu hiu, gió mang hơi lạnh.
D. Mây trôi bồng bềnh, mây bay lãng đãng.