Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

1. Khi thực hành về phép đối, yếu tố nào là cốt lõi để đánh giá hiệu quả của nó?

A. Sự cân đối, hài hòa về cấu trúc và ý nghĩa giữa các yếu tố đối lập hoặc tương đồng.
B. Số lượng từ được sử dụng trong mỗi vế.
C. Sự có mặt của các cặp từ trái nghĩa.
D. Việc sử dụng các câu văn dài và phức tạp.

2. Mục tiêu của việc luyện tập viết đoạn văn có sử dụng từ tượng thanh và từ tượng hình là gì?

A. Làm cho đoạn văn trở nên sinh động, gợi hình ảnh, âm thanh chân thực, tăng sức biểu cảm.
B. Chứng minh khả năng ghi nhớ từ vựng của học sinh.
C. Làm cho đoạn văn trở nên dài hơn và phức tạp hơn.
D. Tạo ra sự khác biệt rõ rệt so với các đoạn văn khác.

3. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc phân biệt cách dùng từ anh và chị trong các ngữ cảnh khác nhau thể hiện điều gì?

A. Sự tinh tế trong việc sử dụng ngôn ngữ để thể hiện mối quan hệ, vai vế và sắc thái tình cảm.
B. Khả năng ghi nhớ các đại từ nhân xưng.
C. Sự phân biệt giới tính rõ ràng trong mọi trường hợp.
D. Việc tuân thủ các quy tắc ngữ pháp cứng nhắc.

4. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc nhận diện và phân tích lỗi ngữ pháp về chủ ngữ và vị ngữ có ý nghĩa gì?

A. Đảm bảo câu văn có đủ thành phần chính, rõ ràng về ý nghĩa và mạch lạc.
B. Tăng cường khả năng sử dụng các loại câu khác nhau.
C. Giúp câu văn trở nên sinh động và giàu hình ảnh hơn.
D. Phân biệt câu đơn và câu ghép.

5. Bài tập Thực hành tiếng Việt về biện pháp tu từ nhân hóa yêu cầu người học làm gì?

A. Gán cho sự vật, hiện tượng, khái niệm không có đặc điểm, tính chất của con người những đặc điểm, tính chất đó.
B. So sánh sự vật này với sự vật khác bằng các từ như, là.
C. Gọi tên sự vật bằng một tên gọi khác gợi tả.
D. Sử dụng những từ ngữ có tính chất hài hước, châm biếm.

6. Mục đích chính của việc luyện tập phân tích cấu tạo từ phức trong Thực hành tiếng Việt là gì?

A. Hiểu rõ cách các yếu tố cấu tạo nên từ phức, từ đó mở rộng và sử dụng từ hiệu quả hơn.
B. Đếm số lượng các tiếng có trong một từ phức.
C. Ghi nhớ các từ phức có sẵn trong từ điển.
D. Phân biệt từ phức với từ ghép.

7. Mục đích của việc luyện tập phân biệt đại từ và phó từ trong Thực hành tiếng Việt là gì?

A. Nắm vững chức năng ngữ pháp của từng loại từ để sử dụng chính xác, tránh nhầm lẫn.
B. Tăng cường vốn từ vựng cá nhân.
C. Làm cho câu văn trở nên phong phú hơn.
D. Phân biệt các loại hình câu.

8. Mục tiêu chính của việc luyện tập đặt câu có sử dụng thành ngữ, tục ngữ là gì?

A. Làm cho cách diễn đạt cô đọng, giàu hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm sống và văn hóa dân gian.
B. Chứng tỏ khả năng ghi nhớ các câu nói quen thuộc.
C. Tạo ra sự khác biệt về mặt ngôn ngữ.
D. Làm cho câu văn trở nên dài hơn.

9. Việc nhận diện lỗi sai trong việc sử dụng dấu câu trong Thực hành tiếng Việt giúp ích gì cho người học?

A. Làm rõ ý nghĩa của câu, tránh hiểu lầm và đảm bảo tính mạch lạc của văn bản.
B. Tăng cường sự phong phú về cách diễn đạt.
C. Giúp người đọc có nhiều cách hiểu khác nhau về câu.
D. Làm cho bài viết trông chuyên nghiệp hơn.

10. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc nhận biết và phân tích lỗi về liên kết câu, liên kết đoạn có ý nghĩa gì?

A. Đảm bảo tính mạch lạc, logic, chặt chẽ của toàn bộ văn bản, giúp người đọc dễ dàng theo dõi và hiểu ý.
B. Tăng cường khả năng sử dụng các từ nối.
C. Làm cho bài viết có vẻ phức tạp hơn.
D. Phân biệt câu đơn và câu ghép.

11. Mục đích của việc luyện tập sử dụng các từ ngữ giàu hình ảnh trong Thực hành tiếng Việt là gì?

A. Tạo ra những miêu tả sống động, giúp người đọc dễ dàng hình dung và cảm nhận đối tượng được nói đến.
B. Làm cho bài viết có vẻ thơ mộng hơn.
C. Tăng cường vốn từ vựng về các sự vật, hiện tượng.
D. Tránh sử dụng các từ ngữ trừu tượng.

12. Trong Thực hành tiếng Việt, tại sao việc phân biệt từ đồng nghĩa và từ đồng âm lại quan trọng?

A. Để tránh nhầm lẫn trong cách sử dụng, đảm bảo ý nghĩa của câu văn được truyền tải chính xác.
B. Để làm phong phú thêm vốn từ vựng của bản thân.
C. Giúp cho bài văn có nhiều từ ngữ hơn.
D. Phân biệt được các loại từ loại khác nhau.

13. Khi phân tích một câu có chứa phép ẩn dụ, người học cần chú trọng điều gì nhất?

A. Xác định rõ sự vật, hiện tượng nào được dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng khác dựa trên nét tương đồng.
B. Đếm số lượng từ được sử dụng trong câu.
C. Kiểm tra xem câu đó có đủ chủ ngữ và vị ngữ không.
D. Tìm ra các từ ngữ có âm thanh tương tự nhau.

14. Đâu là chức năng quan trọng nhất của việc luyện tập sử dụng từ ngữ theo đúng sắc thái biểu cảm trong Thực hành tiếng Việt?

A. Làm cho lời nói, bài viết trở nên sinh động, giàu cảm xúc và thể hiện đúng tâm tư, tình cảm của người nói/viết.
B. Tăng cường vốn từ vựng cá nhân một cách nhanh chóng.
C. Giúp câu văn trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
D. Đảm bảo tính khách quan tuyệt đối cho mọi thông tin được truyền đạt.

15. Mục đích chính của việc luyện tập đặt câu rút gọn trong Thực hành tiếng Việt là gì?

A. Làm cho câu văn trở nên cô đọng, súc tích mà vẫn đảm bảo ý nghĩa, thể hiện sự linh hoạt trong diễn đạt.
B. Giảm bớt số lượng từ trong bài viết.
C. Tạo ra những câu văn mang tính khẩu ngữ cao.
D. Tránh lặp lại các thành phần câu.

16. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc nhận biết và sửa lỗi về dùng từ, đặt câu có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

A. Đảm bảo tính mạch lạc, chính xác và hiệu quả trong giao tiếp bằng ngôn ngữ.
B. Tăng khả năng ghi nhớ các từ vựng hiếm gặp.
C. Làm cho bài viết có vẻ học thuật hơn.
D. Tránh bị trừ điểm trong các bài kiểm tra về ngữ pháp.

17. Khi phân tích giá trị của một từ láy trong bài Thực hành tiếng Việt, yếu tố nào cần được ưu tiên xem xét?

A. Sắc thái biểu cảm mà từ láy đó gợi ra và hiệu quả diễn đạt của nó trong ngữ cảnh cụ thể.
B. Số lượng âm tiết cấu tạo nên từ láy đó.
C. Nguồn gốc xuất xứ của từ láy.
D. Khả năng thay thế từ láy đó bằng một từ đơn.

18. Khi phân tích câu có sử dụng phép điệp, yếu tố nào cần được làm rõ để thấy hết giá trị của nó?

A. Mục đích nhấn mạnh, khẳng định hoặc tạo nhịp điệu, cảm xúc cho lời nói/bài viết.
B. Số lần lặp lại của một từ hoặc cụm từ.
C. Sự phức tạp của câu văn.
D. Việc sử dụng các từ ngữ hiếm gặp.

19. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi phân tích về phép nối, yếu tố nào là quan trọng nhất để xác định hiệu quả của nó?

A. Khả năng liên kết các câu, các đoạn văn một cách chặt chẽ, logic, làm rõ mối quan hệ giữa các ý.
B. Sự đa dạng của các từ ngữ được dùng để nối.
C. Độ dài của câu văn sau khi nối.
D. Việc sử dụng các từ nối ít gặp.

20. Trong ngữ cảnh Thực hành tiếng Việt, việc phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu có mục đích chính là gì?

A. Hiểu rõ cách thức tổ chức từ ngữ để truyền tải ý nghĩa một cách chính xác và hiệu quả.
B. Phân biệt các loại hình câu khác nhau trong tiếng Việt.
C. Ghi nhớ các quy tắc ngữ pháp đã học một cách máy móc.
D. Tìm ra các lỗi sai ngữ pháp phổ biến để tránh sử dụng.

21. Khi phân tích câu có sử dụng phép tăng tiến, yếu tố nào là quan trọng nhất để nhận diện?

A. Sự sắp xếp các ý, các từ ngữ theo một trình tự nhất định, thể hiện sự phát triển hoặc gia tăng về mức độ.
B. Sự lặp lại của một từ hoặc cụm từ.
C. Việc sử dụng các từ ngữ trái nghĩa.
D. Độ dài của câu văn.

22. Trong Thực hành tiếng Việt, khi phân tích câu có sử dụng phép liệt kê, yếu tố nào cần được xem xét để đánh giá hiệu quả?

A. Mục đích làm rõ tính chất đầy đủ, toàn diện hoặc quy mô của sự vật, hiện tượng được nói đến.
B. Số lượng các mục được liệt kê.
C. Trình tự sắp xếp của các mục được liệt kê.
D. Sự có mặt của dấu phẩy giữa các mục.

23. Khi phân tích câu có sử dụng phép hoán dụ, người học cần tập trung vào điểm nào?

A. Xác định rõ mối quan hệ giữa bộ phận và toàn thể, hoặc giữa dấu hiệu và cái được biểu trưng.
B. Kiểm tra xem câu có sử dụng các tính từ hay không.
C. Đếm số lượng từ được lặp lại trong câu.
D. Phân biệt với phép ẩn dụ.

24. Mục đích của việc thực hành phân loại từ theo cấu tạo (từ đơn, từ ghép, từ láy) là gì?

A. Hiểu rõ hơn về cách thức tạo lập từ trong tiếng Việt, từ đó sử dụng từ chính xác và hiệu quả.
B. Ghi nhớ tên gọi của các loại từ.
C. Tăng cường khả năng đọc hiểu.
D. Phân biệt các loại hình câu.

25. Khi thực hành đặt câu với các biện pháp tu từ, mục tiêu chính của học sinh là gì?

A. Nắm vững cách sử dụng các biện pháp tu từ để làm phong phú thêm cách diễn đạt, tạo hiệu quả thẩm mĩ.
B. Phân biệt chính xác các biện pháp tu từ như so sánh, ẩn dụ, nhân hóa.
C. Tạo ra những câu văn có nhiều từ ngữ hoa mỹ.
D. Chỉ tập trung vào việc làm cho câu văn trở nên dài hơn.

1 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

1. Khi thực hành về phép đối, yếu tố nào là cốt lõi để đánh giá hiệu quả của nó?

2 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

2. Mục tiêu của việc luyện tập viết đoạn văn có sử dụng từ tượng thanh và từ tượng hình là gì?

3 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

3. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc phân biệt cách dùng từ anh và chị trong các ngữ cảnh khác nhau thể hiện điều gì?

4 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

4. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc nhận diện và phân tích lỗi ngữ pháp về chủ ngữ và vị ngữ có ý nghĩa gì?

5 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

5. Bài tập Thực hành tiếng Việt về biện pháp tu từ nhân hóa yêu cầu người học làm gì?

6 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

6. Mục đích chính của việc luyện tập phân tích cấu tạo từ phức trong Thực hành tiếng Việt là gì?

7 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

7. Mục đích của việc luyện tập phân biệt đại từ và phó từ trong Thực hành tiếng Việt là gì?

8 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

8. Mục tiêu chính của việc luyện tập đặt câu có sử dụng thành ngữ, tục ngữ là gì?

9 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

9. Việc nhận diện lỗi sai trong việc sử dụng dấu câu trong Thực hành tiếng Việt giúp ích gì cho người học?

10 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

10. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc nhận biết và phân tích lỗi về liên kết câu, liên kết đoạn có ý nghĩa gì?

11 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

11. Mục đích của việc luyện tập sử dụng các từ ngữ giàu hình ảnh trong Thực hành tiếng Việt là gì?

12 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

12. Trong Thực hành tiếng Việt, tại sao việc phân biệt từ đồng nghĩa và từ đồng âm lại quan trọng?

13 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

13. Khi phân tích một câu có chứa phép ẩn dụ, người học cần chú trọng điều gì nhất?

14 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

14. Đâu là chức năng quan trọng nhất của việc luyện tập sử dụng từ ngữ theo đúng sắc thái biểu cảm trong Thực hành tiếng Việt?

15 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

15. Mục đích chính của việc luyện tập đặt câu rút gọn trong Thực hành tiếng Việt là gì?

16 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

16. Trong bài Thực hành tiếng Việt, việc nhận biết và sửa lỗi về dùng từ, đặt câu có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

17 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

17. Khi phân tích giá trị của một từ láy trong bài Thực hành tiếng Việt, yếu tố nào cần được ưu tiên xem xét?

18 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

18. Khi phân tích câu có sử dụng phép điệp, yếu tố nào cần được làm rõ để thấy hết giá trị của nó?

19 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

19. Trong bài Thực hành tiếng Việt, khi phân tích về phép nối, yếu tố nào là quan trọng nhất để xác định hiệu quả của nó?

20 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

20. Trong ngữ cảnh Thực hành tiếng Việt, việc phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu có mục đích chính là gì?

21 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

21. Khi phân tích câu có sử dụng phép tăng tiến, yếu tố nào là quan trọng nhất để nhận diện?

22 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

22. Trong Thực hành tiếng Việt, khi phân tích câu có sử dụng phép liệt kê, yếu tố nào cần được xem xét để đánh giá hiệu quả?

23 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

23. Khi phân tích câu có sử dụng phép hoán dụ, người học cần tập trung vào điểm nào?

24 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

24. Mục đích của việc thực hành phân loại từ theo cấu tạo (từ đơn, từ ghép, từ láy) là gì?

25 / 25

Category: Trắc nghiệm Kết nối Ngữ văn 9 bài 8: Thực hành tiếng Việt trang 76

Tags: Bộ đề 1

25. Khi thực hành đặt câu với các biện pháp tu từ, mục tiêu chính của học sinh là gì?