1. Thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 đã giáng một đòn quyết định vào âm mưu thống trị của đế quốc nào đối với Việt Nam?
A. Anh.
B. Pháp.
C. Nhật.
D. Mĩ.
2. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong những năm 1990 có xu hướng gì nổi bật?
A. Tập trung phát triển kinh tế, giảm chi tiêu quốc phòng.
B. Trở thành cường quốc kinh tế nhưng vẫn giữ vai trò trung lập về chính trị.
C. Tăng cường vai trò trên trường quốc tế, đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế và văn hóa.
D. Chủ động tham gia giải quyết các vấn đề an ninh khu vực và toàn cầu.
3. Vai trò của Liên Xô trong việc hỗ trợ các phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Trở thành đối trọng chính trị và quân sự với các nước phương Tây.
B. Cung cấp viện trợ kinh tế, quân sự và giúp đỡ về mặt chính trị.
C. Thúc đẩy sự hình thành của Liên minh các quốc gia không liên kết.
D. Đóng vai trò trung gian hòa giải các mâu thuẫn giữa các nước thuộc địa.
4. Sự phát triển của cách mạng khoa học - công nghệ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động như thế nào đến nền kinh tế thế giới?
A. Làm giảm vai trò của các nước tư bản phát triển.
B. Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa, tạo ra những thay đổi sâu sắc trong cơ cấu kinh tế.
C. Tạo ra sự tụt hậu về kinh tế cho các nước đang phát triển.
D. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp truyền thống.
5. Chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) có điểm khác biệt cơ bản so với các chiến lược trước đó là gì?
A. Dựa vào quân đội Sài Gòn làm chủ lực, Mĩ chỉ đóng vai trò cố vấn.
B. Sử dụng chủ yếu lực lượng quân Mĩ trực tiếp tham chiến, thay thế quân đội Sài Gòn.
C. Tập trung vào chiến lược bình định nông thôn và xây dựng ấp chiến lược.
D. Mở rộng chiến tranh phá hoại bằng không quân ra miền Bắc Việt Nam.
6. Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 có ý nghĩa lịch sử quan trọng như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam?
A. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Pháp trên chiến trường.
B. Buộc Pháp phải rút quân về phòng ngự trên toàn tuyến Đông Dương.
C. Ta mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, nối liền với căn cứ địa của Trung Quốc và thế giới.
D. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp, buộc họ phải ngồi vào bàn đàm phán.
7. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh?
A. Chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
B. Chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.
C. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ trên không năm 1972.
D. Thắng lợi của chiến dịch giải phóng Buôn Ma Thuột.
8. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam đã giáng một đòn quyết định vào chiến lược nào của Mĩ?
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến tranh phá hoại bằng không quân.
C. Chiến tranh đặc biệt.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
9. Nguyên nhân quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là gì?
A. Sự tăng cường viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
D. Sự liên minh chặt chẽ giữa các tầng lớp nhân dân trong nước.
10. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam có điểm gì mới so với các phong trào trước đó?
A. Phong trào đấu tranh bạo lực của quần chúng nhân dân lên cao, có hình thức công khai, hợp pháp.
B. Phong trào đấu tranh vũ trang giành chính quyền của quần chúng nhân dân, nổi bật là Xô viết Nghệ - Tĩnh.
C. Phong trào đấu tranh đòi quyền tự do dân chủ, có sự tham gia của tầng lớp tiểu tư sản.
D. Phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc, thành lập nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
11. Đâu là mục tiêu bao trùm của chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1965-1968)?
A. Tiêu diệt quân chủ lực của ta, buộc ta phải đàm phán và chấm dứt chiến tranh.
B. Xây dựng ấp chiến lược để cô lập cách mạng.
C. Thực hiện chiến lược bình định trên quy mô toàn miền Nam.
D. Mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
12. Đâu là điểm tương đồng trong chính sách đối nội của các chính quyền độc tài ở châu Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến trước Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
B. Tăng cường vai trò của giai cấp tư sản.
C. Đàn áp dã man các phong trào cách mạng và đối lập.
D. Thúc đẩy quan hệ hòa bình, hữu nghị với các quốc gia khác.
13. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành siêu cường kinh tế, quân sự và chính trị số một thế giới, điều này được thể hiện rõ nhất qua:
A. Sự sụp đổ của Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Việc Mĩ đứng ra tổ chức Liên hợp quốc.
C. Sự độc quyền về vũ khí hạt nhân trong một thời gian dài.
D. Việc Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu hóa trên phạm vi thế giới.
14. Trong bối cảnh cách mạng tháng Tám năm 1945, khi đối mặt với tình thế nghìn cân treo sợi tóc, Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương tập trung giải quyết nhiệm vụ cấp bách nào?
A. Đánh nhanh thắng nhanh vào quân Nhật để giải phóng đất nước.
B. Tập trung vào việc giành chính quyền từ tay Pháp để lập lại nền độc lập.
C. Thành lập Mặt trận Việt Minh và chuẩn bị lực lượng vũ trang sẵn sàng chớp thời cơ cách mạng.
D. Vận động nhân dân tham gia bầu cử để thành lập chính phủ lâm thời.
15. Chính sách ba không của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của đất nước này?
A. Tạo điều kiện để Nhật Bản tập trung nguồn lực vào phát triển kinh tế, khoa học - kỹ thuật.
B. Giúp Nhật Bản tránh được sự can thiệp của các cường quốc về quân sự.
C. Thúc đẩy sự phát triển của nền công nghiệp quốc phòng.
D. Đảm bảo an ninh quốc gia trước các mối đe dọa từ bên ngoài.
16. Tại sao Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được coi là một thắng lợi lịch sử to lớn của dân tộc Việt Nam?
A. Hiệp định công nhận quyền độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hiệp định buộc Pháp phải bồi thường chiến tranh cho Việt Nam.
C. Hiệp định mở đường cho Việt Nam gia nhập khối các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Hiệp định chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mĩ vào công việc nội bộ của Việt Nam.
17. Sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc của cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Sự thành lập của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. Cuộc khủng hoảng tên lửa ở Cuba.
C. Sự tan rã của Liên bang Xô viết năm 1991.
D. Sự kiện 11 tháng 9 tại Hoa Kỳ.
18. Đâu là một trong những biểu hiện của sự khủng hoảng kinh tế thế giới giai đoạn 1929-1933?
A. Sự bùng nổ của các cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Sự gia tăng mạnh mẽ của sản xuất công nghiệp.
C. Tình trạng thất nghiệp hàng loạt, phá sản công nghiệp, nông nghiệp.
D. Sự ổn định và phát triển của hệ thống tiền tệ quốc tế.
19. Đâu là mục tiêu chính của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Tiến hành tổng tuyển cử để thống nhất đất nước.
B. Xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt, tài chính.
C. Đẩy mạnh kháng chiến chống Pháp trên cả ba mặt trận.
D. Thực hiện cải cách ruộng đất trên quy mô toàn quốc.
20. Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam từ đấu tranh đòi dân sinh dân chủ sang đấu tranh giải phóng dân tộc?
A. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930).
B. Phong trào cách mạng 1930-1931.
C. Sự ra đời của Mặt trận Việt Minh (19/5/1941).
D. Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.
21. Nhân tố nào giữ vai trò quyết định nhất, bảo đảm thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954?
A. Sự đoàn kết quốc tế của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối kháng chiến đúng đắn.
C. Sự ủng hộ của nhân dân thế giới đối với cuộc kháng chiến của Việt Nam.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
22. Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu cuối thế kỷ XX?
A. Sự tấn công mạnh mẽ của các thế lực thù địch từ bên ngoài.
B. Sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa trên toàn thế giới.
C. Sự trì trệ, khủng hoảng về kinh tế - xã hội và đường lối cải cách sai lầm.
D. Sự thất bại trong cuộc chạy đua vũ trang với Mĩ.
23. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đã xác định hình thái cách mạng nào là chủ yếu?
A. Cách mạng ruộng đất.
B. Cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Cách mạng tư sản dân quyền.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
24. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng Việt Nam 1936-1939?
A. Thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Phong trào cách mạng 1930-1931.
C. Sự kiện Pháp bị phát xít Đức tấn công và chiếm đóng.
D. Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền và ban hành một số chính sách tiến bộ.
25. Chiến dịch nào của quân dân Việt Nam đã buộc Pháp phải tuyên bố kết thúc chiến tranh xâm lược và rút quân về nước?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
C. Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.
D. Chiến dịch Tây Nguyên 1975.