Trắc nghiệm Kết nối ôn tập Vật lý 11 giữa học kì 1

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kết nối ôn tập Vật lý 11 giữa học kì 1

Trắc nghiệm Kết nối ôn tập Vật lý 11 giữa học kì 1

1. Điện trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian, gây ra lực tác dụng lên điện tích đặt trong nó. Điện trường có tính chất nào sau đây?

A. Điện trường tác dụng lực lên các điện tích.
B. Điện trường chỉ tác dụng lực lên các điện tích dương.
C. Điện trường chỉ tác dụng lực lên các điện tích âm.
D. Điện trường không tác dụng lực lên điện tích.

2. Một điện tích âm đặt trong điện trường đều. Lực điện tác dụng lên điện tích có hướng:

A. Cùng hướng với hướng của điện trường.
B. Ngược hướng với hướng của điện trường.
C. Vuông góc với hướng của điện trường.
D. Không xác định hướng.

3. Đoạn mạch chỉ chứa một điện trở thuần $R = 10 \Omega$ được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi $U = 12 V$. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:

A. $14,4 W$
B. $12 W$
C. $10 W$
D. $1,2 W$

4. Một điện tích điểm có độ lớn $q = 5 \times 10^{-8} C$ đặt tại điểm M trong điện trường. Lực điện tác dụng lên điện tích có độ lớn $F = 2 \times 10^{-4} N$. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm M là:

A. $4000 V/m$
B. $2500 V/m$
C. $1000 V/m$
D. $25 V/m$

5. Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần phát biểu rằng:

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cũng tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cũng tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.

6. Một điện tích điểm $q$ đặt trong một điện trường đều có cường độ $E$. Lực điện tác dụng lên điện tích có độ lớn là:

A. $F = qE$
B. $F = \frac{E}{q}$
C. $F = \frac{q}{E}$
D. $F = q+E$

7. Hai điện trở $R_1 = 10 \Omega$ và $R_2 = 20 \Omega$ mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

A. $30 \Omega$
B. $20 \Omega$
C. $10 \Omega$
D. $5 \Omega$

8. Một bóng đèn có ghi $220V - 100W$ được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế $U = 220 V$. Điện trở của dây tóc bóng đèn là:

A. $484 \Omega$
B. $220 \Omega$
C. $100 \Omega$
D. $2,2 \Omega$

9. Một điện tích dương đặt trong điện trường đều. Lực điện tác dụng lên điện tích có hướng:

A. Cùng hướng với hướng của điện trường.
B. Ngược hướng với hướng của điện trường.
C. Vuông góc với hướng của điện trường.
D. Không xác định hướng.

10. Hai điện trở $R_1 = 10 \Omega$ và $R_2 = 20 \Omega$ mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

A. $30 \Omega$
B. $20 \Omega$
C. $10 \Omega$
D. $6,67 \Omega$

11. Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho:

A. Khả năng sinh công của điện trường tại điểm đó khi có điện tích thử dương.
B. Khả năng sinh công của điện trường tại điểm đó khi có điện tích thử âm.
C. Độ lớn của lực điện tại điểm đó.
D. Độ lớn của cường độ điện trường tại điểm đó.

12. Đường sức điện là đường cong biểu diễn phương của điện trường tại mỗi điểm. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về đường sức điện?

A. Đường sức điện luôn là đường cong kín.
B. Đi qua mỗi điểm trong điện trường chỉ có một đường sức điện.
C. Đường sức điện bắt đầu từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
D. Nơi nào điện trường mạnh thì đường sức điện vẽ dày hơn.

13. Trong một đoạn mạch điện, công suất tiêu thụ được tính bằng công thức nào sau đây, với $U$ là hiệu điện thế, $I$ là cường độ dòng điện, $R$ là điện trở, và $t$ là thời gian?

A. $P = UIt$
B. $P = \frac{I^2 R}{t}$
C. $P = \frac{U^2}{R}$
D. $P = U^2 R$

14. Một điện tích $q$ di chuyển trong điện trường dưới tác dụng của lực điện. Công của lực điện trong quá trình này phụ thuộc vào:

A. Chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa điểm đầu và điểm cuối của quỹ đạo.
B. Phụ thuộc vào cả hiệu điện thế và độ lớn của điện tích.
C. Phụ thuộc vào cả hiệu điện thế, độ lớn của điện tích và quỹ đạo di chuyển.
D. Chỉ phụ thuộc vào độ lớn của điện tích và quãng đường di chuyển.

15. Một dòng điện không đổi có cường độ $I = 2 A$ chạy qua một dây dẫn. Lượng điện tích di chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian $\Delta t = 5 s$ là:

A. $2,5 C$
B. $10 C$
C. $0,4 C$
D. $25 C$

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối ôn tập Vật lý 11 giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

1. Điện trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian, gây ra lực tác dụng lên điện tích đặt trong nó. Điện trường có tính chất nào sau đây?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối ôn tập Vật lý 11 giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

2. Một điện tích âm đặt trong điện trường đều. Lực điện tác dụng lên điện tích có hướng:

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối ôn tập Vật lý 11 giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

3. Đoạn mạch chỉ chứa một điện trở thuần $R = 10 \Omega$ được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi $U = 12 V$. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối ôn tập Vật lý 11 giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

4. Một điện tích điểm có độ lớn $q = 5 \times 10^{-8} C$ đặt tại điểm M trong điện trường. Lực điện tác dụng lên điện tích có độ lớn $F = 2 \times 10^{-4} N$. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm M là:

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối ôn tập Vật lý 11 giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

5. Định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần phát biểu rằng:

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối ôn tập Vật lý 11 giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

6. Một điện tích điểm $q$ đặt trong một điện trường đều có cường độ $E$. Lực điện tác dụng lên điện tích có độ lớn là:

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối ôn tập Vật lý 11 giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

7. Hai điện trở $R_1 = 10 \Omega$ và $R_2 = 20 \Omega$ mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối ôn tập Vật lý 11 giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

8. Một bóng đèn có ghi $220V - 100W$ được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế $U = 220 V$. Điện trở của dây tóc bóng đèn là:

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối ôn tập Vật lý 11 giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

9. Một điện tích dương đặt trong điện trường đều. Lực điện tác dụng lên điện tích có hướng:

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối ôn tập Vật lý 11 giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

10. Hai điện trở $R_1 = 10 \Omega$ và $R_2 = 20 \Omega$ mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối ôn tập Vật lý 11 giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

11. Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho:

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối ôn tập Vật lý 11 giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

12. Đường sức điện là đường cong biểu diễn phương của điện trường tại mỗi điểm. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về đường sức điện?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối ôn tập Vật lý 11 giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

13. Trong một đoạn mạch điện, công suất tiêu thụ được tính bằng công thức nào sau đây, với $U$ là hiệu điện thế, $I$ là cường độ dòng điện, $R$ là điện trở, và $t$ là thời gian?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối ôn tập Vật lý 11 giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

14. Một điện tích $q$ di chuyển trong điện trường dưới tác dụng của lực điện. Công của lực điện trong quá trình này phụ thuộc vào:

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối ôn tập Vật lý 11 giữa học kì 1

Tags: Bộ đề 1

15. Một dòng điện không đổi có cường độ $I = 2 A$ chạy qua một dây dẫn. Lượng điện tích di chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian $\Delta t = 5 s$ là: