1. Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điều gì?
A. Năng lượng của điện trường tại điểm đó
B. Khả năng sinh công của điện trường khi có điện tích đặt tại điểm đó
C. Lực tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó
D. Mật độ năng lượng của điện trường tại điểm đó
2. Một mạch RLC nối tiếp có tần số góc riêng $\omega_0 = \frac{1}{\sqrt{LC}}$. Để xảy ra hiện tượng cộng hưởng, tần số góc $\omega$ của dòng điện xoay chiều phải thỏa mãn điều kiện nào?
A. $\omega = \omega_0$
B. $\omega = 2 \omega_0$
C. $\omega = \frac{1}{2} \omega_0$
D. $\omega < \omega_0$
3. Đơn vị đo cường độ điện trường tại một điểm là gì?
A. Vôn trên mét ($V/m$)
B. Niu-tơn trên culong ($N/C$)
C. Jun trên culong ($J/C$)
D. Oát trên mét vuông ($W/m^2$)
4. Trong mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần cảm, nếu tần số của dòng điện tăng lên 2 lần thì cảm kháng của cuộn cảm sẽ:
A. Tăng lên 2 lần
B. Giảm đi 2 lần
C. Tăng lên 4 lần
D. Không đổi
5. Một điện tích điểm có độ lớn $q = +2 \times 10^{-6} C$ đặt tại một điểm có cường độ điện trường $\vec{E}$ có độ lớn $E = 5 \times 10^4 V/m$ và hướng từ trái sang phải. Độ lớn và chiều của lực điện tác dụng lên điện tích là bao nhiêu?
A. $10^{-1} N$, hướng từ trái sang phải
B. $10^{-1} N$, hướng từ phải sang trái
C. $10^{-2} N$, hướng từ trái sang phải
D. $10^{-2} N$, hướng từ phải sang trái
6. Một đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần $R$. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch lên 2 lần thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch sẽ:
A. Tăng lên 2 lần
B. Giảm đi 2 lần
C. Tăng lên 4 lần
D. Không đổi
7. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tăng gấp đôi, còn điện dung không đổi, thì điện tích trên tụ điện sẽ:
A. Tăng gấp đôi
B. Giảm đi một nửa
C. Tăng gấp bốn
D. Không đổi
8. Sóng cơ lan truyền trong một môi trường. Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho tính chất tuần hoàn của sóng theo thời gian tại một điểm cố định?
A. Chu kỳ sóng
B. Bước sóng
C. Tốc độ sóng
D. Biên độ sóng
9. Một sóng ngang có bước sóng $\lambda = 2m$ và chu kỳ $T = 0.5s$. Tốc độ truyền sóng là bao nhiêu?
A. $4 m/s$
B. $1 m/s$
C. $0.5 m/s$
D. $2 m/s$
10. Mối liên hệ giữa điện thế $V$ và cường độ điện trường $\vec{E}$ trong điện trường đều được cho bởi công thức nào?
A. $E = V/d$
B. $V = E/d$
C. $E = V \cdot d$
D. $V = E \cdot d$
11. Một tụ điện có điện dung $C = 10 \mu F$. Nếu đặt vào hai bản tụ một hiệu điện thế $U = 6V$, thì điện tích $q$ trên mỗi bản tụ là bao nhiêu?
A. $60 \mu C$
B. $6 \mu C$
C. $1.67 \mu C$
D. $10 \mu C$
12. Một vật thực hiện dao động điều hòa với phương trình $x = A \cos(\omega t + \phi)$. Vận tốc của vật được biểu diễn bởi công thức nào?
A. $v = -A \omega \sin(\omega t + \phi)$
B. $v = A \omega \sin(\omega t + \phi)$
C. $v = -A \omega \cos(\omega t + \phi)$
D. $v = A \omega \cos(\omega t + \phi)$
13. Trong dao động điều hòa, đại lượng nào sau đây không phụ thuộc vào biên độ dao động?
A. Chu kỳ dao động
B. Tần số dao động
C. Cơ năng dao động
D. Vận tốc cực đại
14. Một điện tích điểm $q$ đặt trong điện trường $\vec{E}$ thì chịu tác dụng của lực điện $\vec{F}$. Mối liên hệ giữa $\vec{F}$, $q$, và $\vec{E}$ được biểu diễn bởi công thức nào sau đây?
A. $\vec{F} = q \vec{E}$
B. $F = qE$
C. $\vec{F} = \frac{\vec{E}}{q}$
D. $F = \frac{E}{q}$
15. Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha. Tại một điểm M trên mặt nước, hiệu khoảng cách từ M đến hai nguồn là $d_1 - d_2$. Điểm M sẽ thuộc về vân giao thoa cực đại khi nào?
A. $d_1 - d_2 = k \lambda$ với $k$ là số nguyên
B. $d_1 - d_2 = (k + \frac{1}{2}) \lambda$ với $k$ là số nguyên
C. $d_1 - d_2 = \frac{k \lambda}{2}$ với $k$ là số nguyên
D. $d_1 - d_2 = \frac{(2k+1) \lambda}{2}$ với $k$ là số nguyên