1. Câu nào có vị ngữ chỉ trạng thái của chủ ngữ?
A. Bé An đang tập đọc.
B. Chiếc xe đạp cũ kỹ.
C. Mặt trời mọc đằng đông.
D. Cánh diều bay lượn trên cao.
2. Trong câu Những tia nắng ấm áp chiếu rọi khắp nơi., vị ngữ là:
A. Những tia nắng
B. ấm áp
C. chiếu rọi khắp nơi
D. tia nắng ấm áp
3. Câu nào sau đây có vị ngữ là một cụm danh từ?
A. Bông hoa rất đẹp.
B. Chủ ngữ và vị ngữ là hai thành phần chính của câu.
C. Trời sắp mưa.
D. Cánh đồng lúa chín vàng.
4. Câu nào dưới đây có vị ngữ là một tính từ?
A. Cuốn sách này rất hay.
B. Bạn Lan học giỏi.
C. Mẹ đang nấu cơm.
D. Bầu trời hôm nay thật đẹp.
5. Câu nào có vị ngữ chỉ sự vật hoặc con người?
A. Trời xanh trong.
B. Cánh đồng bao la.
C. Bạn ấy là một học sinh giỏi.
D. Giáo viên rất tận tâm.
6. Câu nào dưới đây có vị ngữ là một tính từ chỉ màu sắc?
A. Cô giáo mỉm cười.
B. Chiếc áo mới thật xinh.
C. Những đám mây trôi nhanh.
D. Bầu trời âm u.
7. Trong câu Bầu trời mùa thu trong xanh, cao vời vợi., bộ phận nào giữ vai trò vị ngữ?
A. Bầu trời mùa thu
B. trong xanh, cao vời vợi
C. Bầu trời
D. mùa thu trong xanh
8. Câu nào có vị ngữ chỉ hoạt động của chủ ngữ?
A. Con đường này quanh co.
B. Chiếc lá vàng rơi xào xạc.
C. Chú chim hót líu lo trên cành cây.
D. Nắng vàng rực rỡ.
9. Trong câu Đàn chim đang ríu rít ca hát trên cành cây., vị ngữ là:
A. Đàn chim
B. đang ríu rít ca hát
C. trên cành cây
D. đang ríu rít ca hát trên cành cây
10. Trong câu Những bông hoa cúc vàng rực rỡ khoe sắc trong nắng mai., vị ngữ là:
A. Những bông hoa cúc
B. vàng rực rỡ
C. khoe sắc trong nắng mai
D. vàng rực rỡ khoe sắc trong nắng mai
11. Xác định vị ngữ trong câu Những chú chim sẻ chuyền cành hót líu lo.
A. Những chú chim sẻ
B. chuyền cành
C. hót líu lo
D. chuyền cành hót líu lo
12. Xác định vị ngữ trong câu Mặt trời đỏ rực lặn dần về phía chân trời.
A. Mặt trời
B. đỏ rực
C. lặn dần về phía chân trời
D. đỏ rực lặn dần về phía chân trời
13. Hãy xác định vị ngữ trong câu: Cả lớp chăm chú nghe thầy giáo giảng bài.
A. Cả lớp
B. chăm chú
C. nghe thầy giáo giảng bài
D. chăm chú nghe thầy giáo giảng bài
14. Xác định vị ngữ trong câu Những dòng sông quê em uốn lượn hiền hòa như dải lụa.
A. Những dòng sông quê em
B. uốn lượn
C. hiền hòa
D. uốn lượn hiền hòa như dải lụa
15. Xác định vị ngữ trong câu Những áng mây bồng bềnh trôi trên nền trời xanh biếc.
A. Những áng mây
B. bồng bềnh
C. trôi trên nền trời xanh biếc
D. bồng bềnh trôi trên nền trời xanh biếc
16. Câu nào có vị ngữ chỉ đặc điểm của chủ ngữ?
A. Bác nông dân đang cày ruộng.
B. Cánh đồng rộng lớn.
C. Mặt trời lên cao.
D. Gió thổi mạnh.
17. Trong câu Cô giáo đang giảng bài rất say sưa., bộ phận nào là vị ngữ?
A. Cô giáo
B. đang giảng bài
C. giảng bài rất say sưa
D. đang giảng bài rất say sưa
18. Câu nào sau đây có vị ngữ là một cụm tính từ?
A. Bông hoa hồng nở rộ.
B. Mùi hương thật dễ chịu.
C. Cánh bướm bay lượn.
D. Trời âm u.
19. Trong câu Chiếc thuyền nhỏ lướt nhẹ trên mặt hồ phẳng lặng., vị ngữ là:
A. Chiếc thuyền nhỏ
B. lướt nhẹ
C. trên mặt hồ phẳng lặng
D. lướt nhẹ trên mặt hồ phẳng lặng
20. Trong câu Ngọn gió thổi nhè nhẹ làm xao động tán lá cây., vị ngữ là:
A. Ngọn gió
B. thổi nhè nhẹ
C. làm xao động tán lá cây
D. thổi nhè nhẹ làm xao động tán lá cây
21. Câu nào dưới đây có vị ngữ là danh từ?
A. Bạn Nam rất thông minh.
B. Hôm nay là ngày vui.
C. Bông hoa rất thơm.
D. Mặt trời chiếu sáng.
22. Câu nào sau đây có vị ngữ là một cụm động từ và bổ sung ý nghĩa cho động từ đó?
A. Bà em rất hiền.
B. Em đang đọc sách.
C. Cuốn sách này có nhiều hình ảnh đẹp.
D. Cả nhà quây quần bên nhau.
23. Câu nào sau đây có vị ngữ là một cụm động từ?
A. Bầu trời xám xịt.
B. Những đám mây trôi lững lờ.
C. Cơn mưa nặng hạt.
D. Không khí thật ẩm ướt.
24. Xác định vị ngữ trong câu sau: Những cánh đồng lúa chín vàng ươm trải dài tít tắp.
A. Những cánh đồng lúa
B. chín vàng ươm
C. trải dài tít tắp
D. chín vàng ươm trải dài tít tắp
25. Câu nào có vị ngữ là một động từ?
A. Chiếc lá rơi.
B. Bầu trời u ám.
C. Không khí se lạnh.
D. Sương mù dày đặc.