1. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định?
A. Các nút sóng dao động với biên độ cực đại.
B. Các bụng sóng dao động với biên độ bằng không.
C. Biên độ của các bụng sóng lớn hơn biên độ của các nút sóng.
D. Các nút sóng đứng yên, các bụng sóng dao động với biên độ cực đại.
2. Khi nói về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, phát biểu nào sau đây là SAI?
A. Các điểm đứng yên trên dây được gọi là nút sóng.
B. Các điểm dao động với biên độ cực đại trên dây được gọi là bụng sóng.
C. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng một bước sóng.
D. Khoảng cách giữa một nút sóng và một bụng sóng liên tiếp bằng $\frac{\lambda}{4}$.
3. Một dây đàn dài $L$ được kích thích dao động tạo sóng dừng. Hai đầu dây cố định. Tốc độ truyền sóng là $v$. Tần số của âm cơ bản (tần số ứng với 1 bó sóng) là $f_1$. Tần số của âm cao nhất có thể tạo ra trên dây này với 5 bó sóng là bao nhiêu?
A. $5f_1$
B. $f_1/5$
C. $25f_1$
D. $f_1$
4. Một ống sáo kín một đầu, hở một đầu phát ra âm thanh. Tần số âm cơ bản là $f_0$. Tần số của họa âm bậc 2 là bao nhiêu?
A. $f_0$
B. $2f_0$
C. $3f_0$
D. $f_0/2$
5. Một ống sáo hở hai đầu phát ra âm thanh. Tần số âm cơ bản là $f_0$. Tần số của họa âm bậc 2 là bao nhiêu?
A. $f_0$
B. $2f_0$
C. $3f_0$
D. $f_0/2$
6. Một ống sáo phát ra âm thanh dựa trên hiện tượng sóng dừng trong cột khí. Nếu coi ống sáo là một ống khí hai đầu mở, để có âm cơ bản, tần số của âm cơ bản là $f_0$. Khi ống sáo phát ra âm cao gấp 3 lần âm cơ bản, tần số đó tương ứng với:
A. Họa âm bậc 2 (tần số $3f_0$).
B. Họa âm bậc 3 (tần số $4f_0$).
C. Họa âm bậc 2 (tần số $2f_0$).
D. Họa âm bậc 3 (tần số $3f_0$).
7. Trong thí nghiệm về sóng dừng trên dây đàn hồi, nếu giữ nguyên chiều dài dây và sức căng, tăng gấp đôi biên độ dao động của nguồn, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?
A. Sóng dừng sẽ không hình thành.
B. Biên độ của các bụng sóng sẽ tăng gấp đôi.
C. Bước sóng sẽ thay đổi.
D. Số bụng sóng sẽ thay đổi.
8. Trên một sợi dây đàn hồi, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Nếu ta giữ nguyên chiều dài dây và sức căng, nhưng thay đổi tần số dao động của nguồn sao cho số bụng sóng tăng lên 3 lần, thì tần số dao động của nguồn đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên 3 lần.
B. Giảm đi 3 lần.
C. Tăng lên 9 lần.
D. Giữ nguyên.
9. Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có tần số $f$, tốc độ truyền sóng $v$. Nếu dây có chiều dài $L$ và hai đầu cố định, để có sóng dừng với 5 bụng sóng, tần số dao động của nguồn phải bằng bao nhiêu?
A. $f = \frac{5v}{L}$
B. $f = \frac{5v}{2L}$
C. $f = \frac{10v}{L}$
D. $f = \frac{L}{5v}$
10. Hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi có đặc điểm nào sau đây?
A. Tất cả các điểm trên dây đều dao động với cùng biên độ.
B. Năng lượng sóng không truyền đi theo phương của dây.
C. Biên độ dao động của các bụng sóng nhỏ hơn biên độ dao động của các nút sóng.
D. Các nút sóng dao động với biên độ cực đại.
11. Khi sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, chiều dài dây là $L$, hai đầu cố định. Nếu tần số dao động của nguồn là $f$, tốc độ truyền sóng là $v$, thì điều kiện để có sóng dừng là:
A. $L = k \frac{v}{2f}$ với $k \in \mathbb{N}$
B. $L = k \frac{v}{f}$ với $k \in \mathbb{N}^*$
C. $L = k \frac{v}{2f}$ với $k \in \mathbb{N}^*$
D. $L = k \frac{v}{f}$ với $k \in \mathbb{N}$
12. Một sợi dây đàn hồi dài $L$, một đầu cố định, một đầu tự do. Tần số rung của nguồn là $f$, tốc độ truyền sóng là $v$. Để có sóng dừng trên dây, điều kiện là:
A. $L = k \frac{v}{f}$ với $k \in \mathbb{N}^*$
B. $L = k \frac{v}{2f}$ với $k \in \mathbb{N}^*$
C. $L = (2k-1) \frac{v}{4f}$ với $k \in \mathbb{N}^*$
D. $L = (2k) \frac{v}{4f}$ với $k \in \mathbb{N}^*$
13. Phát biểu nào sau đây về sóng dừng là sai?
A. Các nút sóng là những điểm có biên độ dao động bằng không.
B. Các bụng sóng là những điểm có biên độ dao động cực đại.
C. Hai bụng sóng liên tiếp cách nhau một khoảng bằng $\frac{\lambda}{2}$.
D. Nút sóng và bụng sóng liên tiếp cách nhau một khoảng bằng $\lambda$.
14. Một sợi dây đàn hồi dài $L$, hai đầu cố định. Tốc độ truyền sóng trên dây là $v$. Nếu dây rung với tần số $f = \frac{3v}{2L}$, trên dây sẽ có bao nhiêu bó sóng?
A. 2 bó
B. 3 bó
C. 4 bó
D. 6 bó
15. Trong hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Các bụng sóng đứng yên, các nút sóng dao động với biên độ cực đại.
B. Các nút sóng cách nhau một khoảng bằng $\frac{\lambda}{4}$.
C. Các bụng sóng cách nhau một khoảng bằng $\frac{\lambda}{2}$.
D. Biên độ dao động của các điểm trên dây là như nhau.