Trắc nghiệm Kết nối Vật lý 11 bài 21 Tụ điện
Trắc nghiệm Kết nối Vật lý 11 bài 21 Tụ điện
1. Năng lượng điện trường tích trữ trong một tụ điện có điện dung $C$ và tích điện $Q$ được tính bằng công thức nào?
A. $W = \frac{1}{2}CU^2$
B. $W = rac{Q^2}{2C}$
C. $W = QU$
D. $W = \frac{1}{2}QU$
2. Một tụ điện có điện dung $C = 10 \mu F$. Khi đặt vào hai bản tụ một hiệu điện thế $U = 5V$, thì điện tích $Q$ trên mỗi bản tụ là bao nhiêu?
A. $Q = 50 \mu C$
B. $Q = 2 \mu C$
C. $Q = 5 \mu C$
D. $Q = 10 \mu C$
3. Khi một tụ điện được nạp điện, điều gì xảy ra với các electron trên bản tụ nối với cực dương của nguồn điện?
A. Các electron bị đẩy ra khỏi bản tụ.
B. Các electron bị hút về phía bản tụ kia.
C. Các electron di chuyển tự do trong vật liệu điện môi.
D. Các electron không thay đổi vị trí.
4. Đơn vị của điện dung là gì?
A. Volt (V)
B. Ampere (A)
C. Ohm ($\Omega$)
D. Farad (F)
5. Tụ điện nào sau đây có thể lưu trữ năng lượng điện trường lớn nhất nếu cùng được đặt dưới hiệu điện thế $U$?
A. Tụ điện có điện dung $C = 100 \mu F$.
B. Tụ điện có điện dung $C = 200 \mu F$.
C. Tụ điện có điện dung $C = 50 \mu F$.
D. Tụ điện có điện dung $C = 150 \mu F$.
6. Đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng tích trữ năng lượng điện trường của tụ điện là gì?
A. Hiệu điện thế
B. Điện tích
C. Điện dung
D. Cường độ điện trường
7. Trong mạch điện xoay chiều, tụ điện có tác dụng gì?
A. Cản trở dòng điện một chiều.
B. Cho dòng điện xoay chiều đi qua và có tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều.
C. Chỉ cho dòng điện một chiều đi qua.
D. Cho cả dòng điện một chiều và xoay chiều đi qua mà không có tác dụng cản trở.
8. Hiện tượng nào xảy ra khi hiệu điện thế đặt vào hai bản tụ điện vượt quá giới hạn chịu đựng của lớp điện môi?
A. Tụ điện bị nạp đầy điện tích.
B. Điện dung của tụ điện tăng lên.
C. Lớp điện môi bị đánh thủng, tụ điện bị hỏng.
D. Năng lượng tích trữ trong tụ điện giảm đi.
9. Một tụ điện có điện dung $C$. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai bản tụ lên gấp đôi, thì điện lượng $Q$ trên mỗi bản tụ sẽ:
A. Không đổi.
B. Giảm đi một nửa.
C. Tăng lên gấp đôi.
D. Tăng lên gấp bốn.
10. Một tụ điện phẳng có điện dung là $C$. Nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên gấp đôi và đồng thời tăng diện tích của mỗi bản tụ lên gấp đôi thì điện dung mới của tụ điện $C$ sẽ có mối quan hệ như thế nào với $C$?
A. $C = C$
B. $C = 2C$
C. $C = C/2$
D. $C = 4C$
11. Một tụ điện được nối vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi. Nếu rút tụ điện ra khỏi nguồn và sau đó đưa hai bản tụ lại gần nhau hơn, thì điện dung của tụ điện sẽ:
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. Không đổi.
D. Bằng không.
12. Một tụ điện phẳng có điện dung $C$. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế $U$ giữa hai bản tụ và nhúng tụ vào một chất điện môi có hằng số điện môi $\epsilon_r > 1$, thì điện dung của tụ sẽ:
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. Không đổi.
D. Bằng không.
13. Khi hai tụ điện có điện dung $C_1$ và $C_2$ mắc song song, điện dung tương đương $C_{//}$ của hệ được tính như thế nào?
A. $C_{//} = C_1 + C_2$
B. $C_{//} = \frac{1}{C_1} + \frac{1}{C_2}$
C. $C_{//} = \frac{C_1 C_2}{C_1 + C_2}$
D. $C_{//} = \frac{C_1}{C_2}$
14. Khi hai tụ điện có điện dung $C_1$ và $C_2$ mắc nối tiếp, điện dung tương đương $C_{nt}$ của hệ được tính như thế nào?
A. $C_{nt} = C_1 + C_2$
B. $C_{nt} = \frac{1}{C_1} + \frac{1}{C_2}$
C. $C_{nt} = \frac{C_1 C_2}{C_1 + C_2}$
D. $C_{nt} = \frac{1}{\frac{1}{C_1} + \frac{1}{C_2}}$
15. Tụ điện nào sau đây có khả năng tích trữ điện tích lớn nhất khi đặt cùng một hiệu điện thế $U$?
A. Tụ điện có điện dung $C=10^{-5}$ F.
B. Tụ điện có điện dung $C=5 imes 10^{-6}$ F.
C. Tụ điện có điện dung $C=2 imes 10^{-5}$ F.
D. Tụ điện có điện dung $C=8 imes 10^{-6}$ F.