Trắc nghiệm Kết nối Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường – Thời gian

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kết nối Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Trắc nghiệm Kết nối Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

1. Hai xe chuyển động trên cùng một đường thẳng. Xe A đi với vận tốc $v_A = 10$ m/s. Xe B đi với vận tốc $v_B = 36$ km/h. Vận tốc của xe nào lớn hơn?

A. Vận tốc xe A lớn hơn.
B. Vận tốc xe B lớn hơn.
C. Vận tốc hai xe bằng nhau.
D. Không đủ dữ kiện để so sánh.

2. Nếu một vật chuyển động thẳng đều và đồ thị quãng đường - thời gian của nó là một đường thẳng song song với trục thời gian, điều này biểu thị điều gì?

A. Vật đang chuyển động nhanh dần đều.
B. Vật đang đứng yên.
C. Vật đang chuyển động chậm dần đều.
D. Vật đang chuyển động theo đường cong.

3. Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị đo vận tốc trong hệ SI?

A. m/s
B. km/h
C. m/h
D. km/s

4. Một người đi xe đạp từ nhà đến trường. Nếu người đó đi với vận tốc không đổi $v$, thời gian đi hết $t$. Nếu người đó đi nhanh hơn gấp đôi, thời gian đi hết là bao nhiêu?

A. $2t$
B. $t/2$
C. $t/4$
D. $4t$

5. Nếu hai đường biểu diễn trên đồ thị quãng đường - thời gian cắt nhau tại một điểm (không phải gốc tọa độ), điều này có ý nghĩa gì?

A. Hai vật có vận tốc bằng nhau tại thời điểm đó.
B. Hai vật bắt đầu chuyển động từ cùng một vị trí tại thời điểm đó.
C. Hai vật gặp nhau tại thời điểm và vị trí đó.
D. Hai vật đứng yên tại thời điểm đó.

6. Trong các loại đồ thị quãng đường - thời gian, đâu là đặc điểm của chuyển động thẳng đều?

A. Đồ thị là một đường cong bất kỳ.
B. Đồ thị là một đoạn thẳng xiên có hướng đi lên.
C. Đồ thị là một đoạn thẳng nằm ngang.
D. Đồ thị là một đoạn thẳng xiên có hướng đi xuống.

7. Nếu đồ thị quãng đường - thời gian của một vật là một đường thẳng xiên lên và đi qua gốc tọa độ, điều đó có nghĩa là:

A. Vật đang đứng yên.
B. Vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc khác không.
C. Vận tốc của vật đang tăng dần.
D. Vật đang chuyển động chậm dần đều.

8. Một người đi bộ với vận tốc không đổi là 1.5 m/s. Quãng đường người đó đi được trong 1 giờ là bao nhiêu?

A. 90 m
B. 5400 m
C. 150 m
D. 900 m

9. Nếu đồ thị quãng đường - thời gian là một đường thẳng đi xuống, điều đó biểu thị loại chuyển động nào?

A. Chuyển động thẳng đều theo chiều dương.
B. Chuyển động thẳng đều theo chiều âm (hoặc vật chuyển động ngược lại).
C. Vật đứng yên.
D. Chuyển động nhanh dần đều.

10. Một vật chuyển động với vận tốc không đổi là 15 m/s. Quãng đường vật đi được trong 2 phút là bao nhiêu?

A. 450 m
B. 1800 m
C. 30 m
D. 900 m

11. Tính vận tốc của một vật đi được quãng đường 120 m trong 10 giây, với đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

A. 10 m/s
B. 12 m/s
C. 120 m/s
D. 0.12 m/s

12. Đồ thị quãng đường - thời gian của một chuyển động là một đường gấp khúc. Điều này cho thấy điều gì về chuyển động đó?

A. Vật chuyển động với vận tốc không đổi trong suốt quá trình.
B. Vật đứng yên trong suốt quá trình.
C. Vận tốc của vật thay đổi theo thời gian.
D. Vật chuyển động theo đường tròn.

13. Đồ thị quãng đường - thời gian của hai xe chuyển động thẳng đều được biểu diễn bởi hai đường thẳng song song với trục thời gian nhưng ở hai vị trí khác nhau trên trục quãng đường. Điều này có nghĩa là gì?

A. Hai xe cùng chuyển động với vận tốc bằng nhau.
B. Hai xe đứng yên tại hai vị trí khác nhau.
C. Hai xe chuyển động với vận tốc khác nhau.
D. Một xe đứng yên, một xe chuyển động.

14. Hai người A và B cùng khởi hành từ một điểm. Người A đi với vận tốc $v_A = 5$ m/s. Người B đi với vận tốc $v_B = 18$ km/h. Sau 1 phút, ai đi được quãng đường xa hơn?

A. Người A đi được quãng đường xa hơn.
B. Người B đi được quãng đường xa hơn.
C. Hai người đi được quãng đường bằng nhau.
D. Không đủ thông tin để xác định.

15. Trong một đồ thị quãng đường - thời gian, trục tung biểu thị đại lượng nào?

A. Thời gian
B. Vận tốc
C. Quãng đường
D. Gia tốc

1 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

1. Hai xe chuyển động trên cùng một đường thẳng. Xe A đi với vận tốc $v_A = 10$ m/s. Xe B đi với vận tốc $v_B = 36$ km/h. Vận tốc của xe nào lớn hơn?

2 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

2. Nếu một vật chuyển động thẳng đều và đồ thị quãng đường - thời gian của nó là một đường thẳng song song với trục thời gian, điều này biểu thị điều gì?

3 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

3. Đơn vị nào sau đây KHÔNG phải là đơn vị đo vận tốc trong hệ SI?

4 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

4. Một người đi xe đạp từ nhà đến trường. Nếu người đó đi với vận tốc không đổi $v$, thời gian đi hết $t$. Nếu người đó đi nhanh hơn gấp đôi, thời gian đi hết là bao nhiêu?

5 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

5. Nếu hai đường biểu diễn trên đồ thị quãng đường - thời gian cắt nhau tại một điểm (không phải gốc tọa độ), điều này có ý nghĩa gì?

6 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

6. Trong các loại đồ thị quãng đường - thời gian, đâu là đặc điểm của chuyển động thẳng đều?

7 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

7. Nếu đồ thị quãng đường - thời gian của một vật là một đường thẳng xiên lên và đi qua gốc tọa độ, điều đó có nghĩa là:

8 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

8. Một người đi bộ với vận tốc không đổi là 1.5 m/s. Quãng đường người đó đi được trong 1 giờ là bao nhiêu?

9 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

9. Nếu đồ thị quãng đường - thời gian là một đường thẳng đi xuống, điều đó biểu thị loại chuyển động nào?

10 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

10. Một vật chuyển động với vận tốc không đổi là 15 m/s. Quãng đường vật đi được trong 2 phút là bao nhiêu?

11 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

11. Tính vận tốc của một vật đi được quãng đường 120 m trong 10 giây, với đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

12 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

12. Đồ thị quãng đường - thời gian của một chuyển động là một đường gấp khúc. Điều này cho thấy điều gì về chuyển động đó?

13 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

13. Đồ thị quãng đường - thời gian của hai xe chuyển động thẳng đều được biểu diễn bởi hai đường thẳng song song với trục thời gian nhưng ở hai vị trí khác nhau trên trục quãng đường. Điều này có nghĩa là gì?

14 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

14. Hai người A và B cùng khởi hành từ một điểm. Người A đi với vận tốc $v_A = 5$ m/s. Người B đi với vận tốc $v_B = 18$ km/h. Sau 1 phút, ai đi được quãng đường xa hơn?

15 / 15

Category: Trắc nghiệm Kết nối Vật lý 7 bài 10 Đồ thị quãng đường - Thời gian

Tags: Bộ đề 1

15. Trong một đồ thị quãng đường - thời gian, trục tung biểu thị đại lượng nào?