1. Cương lĩnh và sách lược cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939-1945 có điểm gì nổi bật?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. Tập trung đấu tranh chống tư sản, địa chủ để giành quyền lợi cho giai cấp công nhân.
C. Chủ trương liên minh với Pháp để chống Nhật.
D. Vận động thành lập nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa.
2. Tại sao Đảng Cộng sản Đông Dương lại chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh vào năm 1941?
A. Để tập hợp mọi lực lượng yêu nước, đoàn kết dân tộc chống Pháp.
B. Để tập hợp mọi lực lượng yêu nước, đoàn kết dân tộc chống Nhật.
C. Để tập hợp mọi lực lượng yêu nước, đoàn kết dân tộc chống cả Pháp và Nhật.
D. Để tranh thủ sự giúp đỡ của quân Đồng minh.
3. Theo phân tích phổ biến, điểm khác biệt cơ bản giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 và các cuộc khởi nghĩa trước đó trong lịch sử Việt Nam là gì?
A. Lãnh đạo bằng ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
C. Có sự tham gia của đông đảo quần chúng nhân dân.
D. Được tiến hành trong bối cảnh quốc tế thuận lợi.
4. Diễn biến chính của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tại Hà Nội là gì?
A. Quần chúng nhân dân vũ trang tấn công vào các cơ quan đầu não của địch.
B. Quần chúng nhân dân biểu tình ôn hòa, yêu cầu chính quyền đầu hàng.
C. Quân đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân tiến công giải phóng thủ đô.
D. Nhật Bản đầu hàng và bàn giao chính quyền cho Việt Minh.
5. Theo phân tích phổ biến, việc Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương tập trung lãnh đạo Tổng khởi nghĩa giành chính quyền vào thời điểm Nhật đầu hàng có ý nghĩa gì?
A. Thể hiện sự nhạy bén và linh hoạt trong việc nắm bắt thời cơ cách mạng.
B. Đảm bảo sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng trong mọi giai đoạn.
C. Tạo ra sự đồng thuận cao trong các tầng lớp nhân dân.
D. Tăng cường sức mạnh đoàn kết quốc tế.
6. Sự kiện nào đánh dấu việc Đảng Cộng sản Đông Dương trực tiếp lãnh đạo nhân dân giành chính quyền trên quy mô cả nước?
A. Khởi nghĩa Yên Bái.
B. Phong trào cách mạng 1930-1931.
C. Khởi nghĩa Nam Kỳ.
D. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
7. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1944 đã xác định kẻ thù chính, trước mắt của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Thực dân Pháp.
B. Phát xít Nhật.
C. Thực dân Pháp và phát xít Nhật.
D. Đế quốc Mỹ.
8. Tại sao Đảng Cộng sản Đông Dương lại chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa khi thời cơ đến, thay vì chờ đợi sự giúp đỡ từ bên ngoài?
A. Để giành lấy thời cơ ngàn năm có một và không bỏ lỡ cơ hội giành độc lập.
B. Vì quân Đồng minh không có ý định can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.
C. Vì lực lượng cách mạng Việt Nam đã đủ mạnh để tự giải phóng.
D. Vì Liên Xô và Trung Quốc đã cam kết hỗ trợ quân sự.
9. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, lực lượng vũ trang cách mạng Việt Nam đã làm gì để chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa?
A. Tăng cường huấn luyện, xây dựng và phát triển lực lượng, sẵn sàng chiến đấu.
B. Tập trung vào đấu tranh chính trị, tuyên truyền chủ nghĩa cộng sản.
C. Tiến hành các cuộc tấn công vào các cứ điểm quân sự của Pháp.
D. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ của Liên Xô.
10. Ý nghĩa quan trọng nhất của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 năm 1941 là gì?
A. Xác định thời cơ khởi nghĩa và đề ra chủ trương Tổng khởi nghĩa.
B. Quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh và chủ trương giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu.
C. Hoàn thành việc tập hợp lực lượng vũ trang cách mạng.
D. Đánh dấu sự ra đời của Đảng Cộng sản Đông Dương.
11. Sự kiện nào dưới đây có ý nghĩa quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
B. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào thông qua chủ trương Tổng khởi nghĩa.
C. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Việc thành lập Mặt trận Việt Minh.
12. Theo phân tích phổ biến về bối cảnh quốc tế trước Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện nào sau đây đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho Đảng Cộng sản Đông Dương phát động Tổng khởi nghĩa?
A. Liên Xô và các nước Đồng minh giành thắng lợi trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
C. Pháp tuyên bố đầu hàng quân đội Đức Quốc xã.
D. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
13. Việc xây dựng các căn cứ địa cách mạng trong giai đoạn 1939-1945 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám?
A. Là nơi thành lập các đội vũ trang tuyên truyền.
B. Là nơi tập trung lực lượng, căn cứ chỉ đạo kháng chiến và là nơi chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa.
C. Là nơi thu hút sự ủng hộ của quốc tế.
D. Là nơi xây dựng các cơ sở Đảng vững mạnh.
14. Sự kiện nào dưới đây không phải là hoạt động chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Thành lập Mặt trận Việt Minh.
B. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình đòi tự do, cơm áo.
D. Tổ chức Đại hội Quốc dân ở Tân Trào.
15. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với Việt Nam là gì?
A. Làm thay đổi căn bản tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam.
B. Đưa nhân dân ta thoát khỏi ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Pháp.
C. Chấm dứt vĩnh viễn ách đô hộ của thực dân Pháp và phong kiến.
D. Độc lập và chủ quyền của Việt Nam được công nhận trên trường quốc tế.
16. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào (11-13/8/1945) đã quyết định những vấn đề quan trọng nào?
A. Thành lập Chính phủ lâm thời và ban bố Tuyên ngôn Độc lập.
B. Quyết định Tổng khởi nghĩa và thành lập Ủy ban Dân tộc Giải phóng.
C. Đề ra đường lối kháng chiến toàn quốc và thành lập Mặt trận Liên Việt.
D. Thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương và bầu ra Ban Chấp hành Trung ương.
17. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, khẩu hiệu Vì độc lập, tự do, tiến lên giải phóng toàn dân thể hiện rõ điều gì trong đường lối của Đảng?
A. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
B. Kết hợp hài hòa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
C. Ưu tiên giải phóng dân tộc hơn giải phóng giai cấp.
D. Chỉ hướng tới mục tiêu độc lập, chưa đề cập đến tự do.
18. Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (12/3/1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã đề ra chủ trương gì?
A. Tiến hành chiến tranh du kích, giành thắng lợi từng bước.
B. Phát động toàn dân Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Tập trung đấu tranh ngoại giao để giành độc lập.
D. Chuẩn bị lực lượng vũ trang để sẵn sàng kháng chiến.
19. Tại sao nói Cách mạng tháng Tám năm 1945 là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc triệt để nhất?
A. Vì nó lật đổ chế độ phong kiến và đế quốc.
B. Vì nó xóa bỏ hoàn toàn mọi tàn dư của xã hội cũ.
C. Vì nó giải quyết triệt để vấn đề dân tộc, giành độc lập hoàn toàn.
D. Vì nó được tiến hành dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân.
20. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong việc chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945?
A. Thành lập Đội Tự vệ Đỏ.
B. Thành lập Đội Du kích Bắc Sơn.
C. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
D. Khởi nghĩa Yên Thế.
21. Sự kiện lịch sử nào diễn ra đồng thời với việc Nhật Bản đầu hàng Đồng minh?
A. Khởi nghĩa Yên Bái.
B. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh.
D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
22. Trong quá trình chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám, Đảng Cộng sản Đông Dương đã chỉ đạo thành lập những tổ chức nào để tập hợp lực lượng cách mạng?
A. Mặt trận Phản đế Đông Dương và Đội Tự vệ Đỏ.
B. Mặt trận Việt Minh và Cứu quốc quân.
C. Mặt trận Thống nhất Nhân dân phản đế Đông Dương và Đội Du kích Bắc Sơn.
D. Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh và Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
23. Khẩu hiệu Phá kho thóc, giải quyết nạn đói được thực hiện thắng lợi trong thời gian nào của lịch sử Việt Nam?
A. Trong phong trào cách mạng 1930-1931.
B. Trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939-1945.
C. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
24. Theo phân tích phổ biến, lý do chính Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát động Tổng khởi nghĩa vào tháng 8 năm 1945 là gì?
A. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh, tạo thời cơ ngàn năm có một.
B. Pháp tái chiếm Đông Dương thành công.
C. Phong trào cách mạng trong nước đã đủ mạnh để giành thắng lợi.
D. Quân đội Đồng minh sắp đổ bộ vào Việt Nam.
25. Đâu là điểm khác biệt cơ bản về hình thức đấu tranh trong cuộc vận động giải phóng dân tộc giai đoạn 1939-1945 so với giai đoạn 1930-1931?
A. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang.
B. Chủ yếu đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh ngoại giao.
C. Chủ yếu đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị.
D. Chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị.