Trắc nghiệm Lịch sử 12 chân trời sáng tạo bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)
1. Cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) chủ yếu nhằm mục đích gì?
A. Tìm kiếm sự can thiệp quân sự từ các nước lớn.
B. Vận động sự ủng hộ của nhân dân thế giới, cô lập Pháp.
C. Chỉ tập trung vào đàm phán hòa bình.
D. Thương lượng để Pháp rút quân không điều kiện.
2. Chiến dịch nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, buộc Pháp phải ký Hiệp định Genève về Đông Dương?
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Chiến dịch Trung Du 1949.
3. Chiến dịch nào đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến, ta giành thắng lợi trên mặt trận chính diện, mở đầu cho việc ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ?
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình 1951-1952.
D. Chiến dịch Tây Bắc 1952.
4. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, đường lối kháng chiến kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh được đề ra trong văn kiện nào?
A. Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (1945).
B. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (1946).
C. Chỉ thị Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1947).
D. Chỉ thị Phá Tàu, Chém Giặc (1947).
5. Thắng lợi của Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950 có ý nghĩa chiến lược quan trọng như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Buộc Pháp phải rút quân khỏi miền Bắc Việt Nam.
B. Mở ra một giai đoạn mới, ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Thắng lợi này chỉ mang tính cục bộ, không ảnh hưởng lớn đến cục diện chung.
D. Làm lung lay ý chí xâm lược của Pháp, dẫn đến ký kết Hiệp định Genève.
6. Cuối năm 1953, Đảng và Chính phủ quyết định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm mục đích gì?
A. Tạo thế mạnh để giải quyết bằng biện pháp ngoại giao.
B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, buộc Pháp phải rút quân về nước.
C. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc.
D. Phá vỡ hoàn toàn kế hoạch Rơve của Pháp.
7. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong cục diện chính trị của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945, khi Pháp tái chiếm Sài Gòn?
A. Pháp ký Hiệp định Sơ bộ.
B. Pháp tuyên bố thành lập Nam Kỳ Tự trị.
C. Pháp ném bom Hải Phòng.
D. Pháp tái chiếm Sài Gòn và một số tỉnh Nam Bộ.
8. Đường lối vừa kháng chiến, vừa kiến quốc trong giai đoạn 1945-1946 thể hiện chủ trương gì của Đảng và Chính phủ ta?
A. Tập trung hoàn toàn vào kháng chiến, bỏ qua mọi hoạt động xây dựng.
B. Ưu tiên phát triển kinh tế, xây dựng đất nước.
C. Kết hợp hài hòa giữa nhiệm vụ kháng chiến chống Pháp và xây dựng chế độ mới.
D. Chỉ tập trung vào đấu tranh chính trị, không sử dụng vũ lực.
9. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, khẩu hiệu Thà hy sinh tất cả chứ không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ thể hiện điều gì?
A. Tinh thần yêu nước, ý chí quật cường và quyết tâm bảo vệ độc lập dân tộc.
B. Sự phụ thuộc vào viện trợ quốc tế.
C. Ưu tiên phát triển kinh tế hơn là kháng chiến.
D. Mong muốn một giải pháp hòa bình nhanh chóng.
10. Chiến lược đánh cho Pháp hở sườn trong giai đoạn 1951-1953 của ta nhằm mục đích gì?
A. Tiêu diệt toàn bộ quân Pháp trên chiến trường.
B. Tiến hành cuộc tổng tấn công trên toàn quốc.
C. Phân tán lực lượng địch, tạo điều kiện cho ta giành thắng lợi lớn.
D. Buộc Pháp phải đàm phán.
11. Ý nghĩa quan trọng nhất của thắng lợi trong Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947 đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?
A. Buộc Pháp phải rút khỏi miền Bắc Việt Nam.
B. Mở ra thời kỳ ta giành quyền chủ động trên chiến trường.
C. Phá tan kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp, tạo thế phòng ngự.
D. Thắng lợi này chỉ mang tính cục bộ, không ảnh hưởng lớn.
12. Trong giai đoạn 1945-1954, quân dân Việt Nam đã thực hiện phương châm kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nổi bật của cuộc kháng chiến này?
A. Sự chi viện vũ khí và tài chính từ các nước xã hội chủ nghĩa ngày càng tăng mạnh.
B. Phát động và tổ chức các cuộc tổng tiến công trên các chiến trường.
C. Xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân.
D. Thực hiện chính sách vừa kháng chiến, vừa kiến quốc, xây dựng hậu phương vững mạnh.
13. Đảng Cộng sản Đông Dương đã ra chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta vào thời điểm nào?
A. Trước khi Nhật đảo chính Pháp (trước 9/3/1945).
B. Ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945).
C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh (trước 2/9/1945).
D. Sau khi Pháp tái chiếm Sài Gòn (sau 23/9/1945).
14. Chiến dịch nào đã tạo tiền đề quan trọng để ta mở rộng căn cứ địa Việt Bắc và củng cố lực lượng vũ trang?
A. Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
C. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947.
D. Chiến dịch Hòa Bình 1951-1952.
15. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) đã quyết định những chủ trương quan trọng nào cho cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Tập trung phát triển kinh tế, giảm nhẹ gánh nặng cho nhân dân.
B. Chuyển hướng chiến lược, xây dựng lực lượng vũ trang và phát triển kháng chiến toàn diện.
C. Kêu gọi sự can thiệp của Liên Hợp Quốc để giải quyết xung đột.
D. Chỉ tập trung vào đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh.
16. Việc Pháp tăng cường khối quân sự tập trung, xây dựng hệ thống phòng ngự kiên cố ở Đồng bằng Bắc Bộ và đặc biệt là xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài bất khả xâm phạm là nhằm mục đích gì?
A. Phá vỡ phòng tuyến của ta ở Đông Bắc.
B. Buộc ta phải chấp nhận đàm phán với các điều kiện có lợi cho Pháp.
C. Tạo thế mạnh để kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
D. Chặn đứng nguồn tiếp tế từ Trung Quốc sang.
17. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Pháp phải kết thúc chiến tranh xâm lược và rút quân về nước?
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Chiến dịch Trung Du 1949.
18. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, khẩu hiệu Trường kỳ kháng chiến nhất định thắng lợi thể hiện rõ nhất điều gì?
A. Tin tưởng vào sự chi viện từ bên ngoài.
B. Sự kiên trì, bền bỉ và niềm tin vào thắng lợi cuối cùng.
C. Mong muốn kết thúc chiến tranh sớm.
D. Tập trung vào phát triển kinh tế.
19. Chính sách bình định và cải cách của Pháp ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 có mục đích chính là gì?
A. Thống nhất miền Nam Việt Nam.
B. Lập lại trật tự và chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.
C. Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
D. Chuẩn bị cho việc trao trả độc lập cho Việt Nam.
20. Thực dân Pháp đã sử dụng những thủ đoạn nào để đàn áp phong trào cách mạng ở miền Nam Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Tăng cường phát triển kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân.
B. Thành lập chính quyền bù nhìn và đàn áp phong trào đấu tranh.
C. Thực hiện chính sách chia để trị và tăng cường quân đội.
D. Tập trung vào ngoại giao để cô lập Việt Nam.
21. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc Pháp tái chiếm Sài Gòn và một số tỉnh Nam Bộ ngay sau ngày 2 tháng 9 năm 1945 là gì?
A. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chưa có đủ lực lượng để đối phó.
B. Mỹ và Anh ủng hộ Pháp tái chiếm thuộc địa.
C. Việt Nam thiếu sự đoàn kết dân tộc.
D. Pháp muốn nhanh chóng thiết lập lại ách thống trị.
22. Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và bản Tạm ước (14/9/1946) mà Việt Nam ký với Pháp?
A. Hiệp định Sơ bộ công nhận độc lập hoàn toàn, Tạm ước chỉ công nhận quyền tự trị.
B. Hiệp định Sơ bộ là thỏa thuận chính trị, Tạm ước là thỏa thuận về quân sự.
C. Hiệp định Sơ bộ thừa nhận sự tồn tại của Việt Nam, Tạm ước quy định ngừng bắn.
D. Hiệp định Sơ bộ có tính ràng buộc pháp lý cao hơn Tạm ước.
23. Việc Đảng và Chính phủ chủ trương vừa kháng chiến, vừa kiến quốc thể hiện sự đánh giá đúng đắn về:
A. Tầm quan trọng của việc xây dựng lực lượng vũ trang.
B. Sự cần thiết phải xây dựng và củng cố chế độ mới song song với việc chống giặc.
C. Sự chi viện của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Khả năng kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
24. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, khẩu hiệu Không có gì quý hơn độc lập, tự do thể hiện rõ nét điều gì?
A. Quyết tâm giành độc lập dân tộc, không chấp nhận thỏa hiệp.
B. Ưu tiên phát triển kinh tế.
C. Chỉ tập trung vào kháng chiến vũ trang.
D. Tìm kiếm sự ủng hộ của quốc tế.
25. Hiệp định Sơ bộ ngày 6 tháng 3 năm 1946 giữa Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Pháp có nội dung quan trọng nào?
A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập có chủ quyền.
B. Pháp rút quân khỏi miền Bắc Việt Nam.
C. Việt Nam và Pháp công nhận lẫn nhau là các quốc gia độc lập và có chủ quyền.
D. Hai bên ngừng mọi hoạt động quân sự và ký kết một hiệp định chính thức.